K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2019

Y có thể hòa tan Cu tạo NO ⇒ Y có H+, NO3- dư. ⇒ Fe → Fe3+
Vì không có sản phẩm khử nào khác ngoài NO và NO2 ⇒ không có NH4+
⇒ H trong HNO3 chuyển thành H trong H2O
nH2O=12nHNO3nH2O12nHNO3 pứ
Bảo toàn khối lượng: mX + mHNO3mHNO3pứ = mmuối + mH2O+mNO+NO2mH2OmNONO2

nHNO3nHNO3 pứ = 1,62 mol; nH2OnH2O = 0,81 mol
nHNO3nHNO3 dư = 0,03 mol
Giả sử trong muối khan gồm x mol Fe2(SO4)3 và y mol Fe(NO3)3
⇒ mmuối = 400x + 242y = 77,98
⇒ Chất rắn sau nung gồm: (x + 0,5y) mol Fe2O3 và 3x mol BaSO4
⇒ mrắn = 160(x + 0,5y) + 233.3x = 83,92
⇒ x = 0,08; y = 0,19 mol
Dung dịch Y gồm: 0,35 mol Fe3+; 0,6 mol NO3-; 0,03 mol H+ có thể phản ứng với Cu
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+
⇒ nCu pứ = 3838 nH+ + 1212nFe3+ = 0,18625 mol
⇒ m = 11,92g

5 tháng 11 2019

2Al + 3S —> Al2S3

Chất rắn X gồm Al2S3, Al dư và S dư. Khí gồm H2S và H2. Chất rắn không tan là S dư.

+)Khí với Pb(NO3)2:

H2S + Pb(NO3)2 —> PbS + 2HNO3

0,03………………..……….0,03

n khí = 0,06 —> nH2 = 0,06 – 0,03 = 0,03 (mol)

+) Chất rắn X với HCl dư:

Al2S3 + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2S

0,01…………….....................0,03

2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2

0,02………………………….0,03

+) Nung Al với S:

2Al + 3S —> Al2S3

0,02…0,03…..0,01

mAl = (0,02 + 0,02).27 = 1,08 g

mS = 0,03.32 + 0,04 = 1 g

3 tháng 11 2016

Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư

Khí Z là H2

Chất rắn A là Cu

Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí B là SO2

Cho B vào nước vôi trong lấy dư

PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Kết tủa D là CaSO3

Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2

Nung E trong không khí

Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3

29 tháng 8 2016

\(M_{NO}=M_{C2H6}=30\rightarrow M_{Y'}=1,35.30=40,5,y=0,04mol\)

Gọi x,y là số mol của NO,N2O trong hh ta có hệ:

\(\begin{cases}30x+44y=0,04.40,5\\x+y=0,04\end{cases}\) \(\Rightarrow n_{NO}=x=0,01,n_{N2O}=0,03\)

Gọi a,b là số mol của Fe,R trong 3,3 gam hỗn hợp:

\(Fe+HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(R+nHCl\rightarrow RCl_n+\frac{n}{2H2}\)

\(\Rightarrow56a+Rb=3,3\) (*)

\(\Rightarrow a+\frac{bn}{2}=0,12\) (**)

Hòa tan X trong HNO3

Quá trình oxi hóa

  Fe →Fe3+ +3e      

  R→ Rn+  +ne
Quá trình khử:

             NO3- +4H+ +3e → NO +2H2O

                     0,04 ← 0,03 ←0,01

             NO3- +8H+ +8e → N2O +2H2O

                       0,3 ← 0,24 ←0,03

Áp dụng bảo toàn electron ta có

    3a+ nb =0,27  (3)

 Từ 2,3 → a=0,03 ,nb=0,18  thay vào 1 ta có: R=9n → n=3,R=27 →  là Al

   %Fe=(0,03.56/3,3).100%=50,91% → %Al = 49,09%

b, nHNO3pu =nH+ =0,04+0,3=0,34 mol

  %Fe=(0,03.56/3,3).100%=50,91% → %Al = 49,09%

b, nHNO3pu =nH+ =0,04+0,3=0,34 mol

  nHNO3du =0,01.0,34=0,034 mol=nH+

cho NaOH vào Z

  H+ + OH- → H2O

  0,034→0,034          

  Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 

  0,03→0,09→0,03

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 

 Al(OH)3 + OH- →AlO2-  + 2H2O

   Vì Fe(OH)3 kết tủa hết nAl(OH)3 =(4,77-3,21)/78=0,02 mol < nAl3+ =0,06 mol có 2 trường hợp

TH1 : Al3+ dư  nNaOH =0,034 +0,09 +0,06 =0,184 mol CM(NaOH)=0,184/0,4=0,46M

TH2: Al3+ hết nNaOH =0,034 +0,09 +0,18 +0,04 =0,344 mol CM(NaOH)=0,344/0,4=0,86M

 

29 tháng 8 2016

thảo phạm chắc mà

16 tháng 7 2020

1

#TKCâu hỏi của Thu Phương Tạ - Hóa học lớp 9 | Học trực tuyến

2

nFe = 5,6\56 = 0,1 mol; ns = 1,6\32 = 0,05 mol.

a) Phương trình hoá học: Fe + S to→ FeS.

Lúc ban đầu: 0,1 0,05 0 (mol)

Lúc phản ứng: 0,05 0,05 0,05

Sau phản ứng: 0,05 0 0,05

Chất rắn A gồm FeS và Fe dư + HCl?

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05 (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05 (mol).

Số mol HCl tham giá phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.

Thể tích dung dịch HCl 1M dùng là: Vdd = nCM = 0,2\1 = 0,2 lít.

27 tháng 10 2019

\(\text{Ta có FeSO4(a mol) MgSO4(b mol) K2SO4( c mol)}\)

\(\text{a+b+c=4b}\)

\(\Rightarrow\text{a-3b+c=0}\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{152a+120b+174c=88,05}\\\text{127a+95b+149c=73,05}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{a=0,375}\\\text{b=0,15 }\\\text{ c=0,075}\end{matrix}\right.\)

\(\text{VBaCl2=0,6/2=0,3(l) }\)

\(\Rightarrow\text{mBaSO4=0,6x233=139,8(g)}\)

b, \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{mFeSO4=57(g)}\\\text{mMgSO4=18(g)}\\\text{mK2SO4=13,05(g)}\end{matrix}\right.\)

c,\(n_{KOH}=0,9\left(mol\right)\)

\(PTHH:\text{FeCl2+2KOH}\rightarrow Fe\left(OH\right)2+2KCl\)

\(\text{4Fe(OH)2+O2+2H2O}\rightarrow4Fe\left(OH\right)3\)

\(\text{2Fe(OH)3}\rightarrow Fe2O3+3H2O\)

\(\text{MgCl2+2KOH}\rightarrow Mg\left(OH\right)2+KCl\)

\(\text{Mg(OH)2}\rightarrow MgO+H2O\)

=>FeCl2 dư

m=0,15x40+0,15x160=30(g)

25 tháng 5 2017

KHÔNG BIẾT ĐÚNG KHÔNG NHƯNG LIỀU 1 PHEN .

a) Tự viết phương trình .

b) Gọi x,y la số mol của FeCO\(_3\),FeS\(_2\).
\(M_E\)=1,425.32=45,6 mà \(M_{CO_2}\)= 44 (g / mol) <\(M_E\)\(\Rightarrow\) khi còn lại là NO\(_2\).
Ta có :\(n_{CO_2}\)= x
Fe\(^{+2}\)= Fe\(^{+3}\)+1e
x \(\rightarrow\) x
FeS\(_2\)= Fe\(^{+3}\)+2S\(^{+6}\)+15e
y \(\rightarrow\) 2y \(\rightarrow\) 15y


N\(^{+5}\)+1e=N\(^{+4}\)

Áp dụng định luật bảo toàn electron \(\Rightarrow\) \(n_{NO_2}\)= x+15y.

\(\Rightarrow\)(44x+46(x+15y))/(x+x+15y)=45,6 (1)


Trong dung dịch F có ion: Fe\(^{3+}\),SO\(_4\)\(^{2-}\),H\(^+\),NO3\(^-\).
Cho Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với dung dịch F thì trong dung dịch sau pư chỉ chứa Ba(NO3)\(_2\).

\(\Rightarrow\)n\(_{BaSO_4}\)=2y (mol)
Sơ đồ: Fe\(^{3+}\)\(\rightarrow\)Fe(OH)\(_3\)\(\rightarrow\)Fe\(_2\)O\(_3\)
Ta có : tổng \(n_{Fe}\)=x+y.
\(\Rightarrow\) Theo ĐLBT nguyên tố Fe => \(n_{Fe_2O_3}\)=0,5(x+y) (1)

\(\Rightarrow\)233.2y+160.0,5(x+y)=7,568 (2)

Giải hệ pt 1,2 \(\Rightarrow\)x=0,04; y=0,008.

\(\Rightarrow\)m\(_{FeCO_3}\)=4,64g

\(m_{FeS_2}\)=0,96g.

c/
n\(_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)=2/375 (mol)
=>nFe(NO\(_3\))\(_3\)=16/375 (mol)
nNO2=0,04+15.0,008=0,16. (mol)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố N ta có :
=> \(n_{HNO_3}\)\(_{ }\) phản ứng với hỗn hợp là 0,16+\(\dfrac{16,3}{375}\)=0,288 (mol).

n\(_{Ba^{2+}}\)= n\(_{BaSO_4}\)=0,016 (mol) .
=>\(n_{Ba\left(OH\right)_2}\) phản ứng với HNO\(_3\) dư = 0,108-0,016=0,092 (mol)

=>\(n_{HNO_3}\) (dư) =0,092.2=0,184(mol).

Vậy \(n_{HNO_3}\)=0,288+0,184=0,472 mol

=>V\(_{dd}\)=0,472.63/(0,63.1,44)=32,76 ml.

Cho hỗn hợp bột A gồm MgO, Al2O3 và R2O3. Lấy 15,4 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 dư đi qua, thu được hỗn hợp B (gồm khí H2 dư và hơi nước) và chất rắn D. Lượng hơi nước có trong B được hấp thụ hết bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 84,07%, đem chất rắn D hòa tan trong dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH đã tiêu tốn mất 4,8 gam và còn lại chất...
Đọc tiếp

Cho hỗn hợp bột A gồm MgO, Al2O3 và R2O3. Lấy 15,4 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 dư đi qua, thu được hỗn hợp B (gồm khí H2 dư và hơi nước) và chất rắn D. Lượng hơi nước có trong B được hấp thụ hết bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 84,07%, đem chất rắn D hòa tan trong dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH đã tiêu tốn mất 4,8 gam và còn lại chất rắn không tan E. Cho hết lượng E vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được 8,64 gam chất rắn F. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kim loại R không phản ứng với dung dịch bazơ.

a)Xác định oxit R2O3 và tính phần trăm theo khối lượng các chất trong A

b) Nếu lấy 7,7 gam A hòa tan trong 1250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc.

1