Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H3ONa + H2↑
2CH3 -CH2 -СН2 - ОН + 2Na → 2CH3 -CH2 -СН2 -ONa + H2↑
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất
-Theo 2 pthh ở phần a), số mol 2 chất là 2 x = 0,100 (mol)
22,4
-Đặt số mol C2H5OH là x, số mol C3H7OH là 0,100 – x
46,0x + 60,0.(0,100 - x) = 5,30 => x = 0,0500.
Vậy % khối lượng của C2H5OH : x 100% = 43,4%
% khối lượng của C3H7OH : 56,6%.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H3ONa + H2↑
2CH3 -CH2 -СН2 - ОН + 2Na → 2CH3 -CH2 -СН2 -ONa + H2↑
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất
-Theo 2 pthh ở phần a), số mol 2 chất là 2 x = 0,100 (mol)
22,4
-Đặt số mol C2H5OH là x, số mol C3H7OH là 0,100 – x
46,0x + 60,0.(0,100 - x) = 5,30 => x = 0,0500.
Vậy % khối lượng của C2H5OH : x 100% = 43,4%
% khối lượng của C3H7OH : 56,6%.
4/ Lấy mẫu thữ và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dd AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
Xuất hiện kết tủa là C2H5CHO
Cho vào 2 mẫu thử còn lại mẫu Natri
Xuất hiện khí thoát ra là C3H7OH
Còn lại là C6H6 (benzen)
a. Na2CO3+Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2NaNO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
b. FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
c. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O
d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
e. K2CO3 + NaCl → không phản ứng
g. Pb(OH)2 (r) + 2HNO3 →Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2 (r) + 2H+ →Pb2+ + 2H2O
h. Pb(OH)2 (r) + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2 (r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O
i. CuSO4 + Na2S → CuS ↓ + Na2SO4
Cu2+ + S2- → CuS↓
Chúc bạn học tốt !
c
HCl | + | NaHCO3 | → | H2O | + | NaCl | + |
CO2 |
2NaOH | + | FeSO4 | → | Na2SO4 | + | Fe(OH)2 |
a. Na2CO3+Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2NaNO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
b. FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
c. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O
d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
e. K2CO3 + NaCl → không phản ứng
g. Pb(OH)2 (r) + 2HNO3 →Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2 (r) + 2H+ →Pb2+ + 2H2O
h. Pb(OH)2 (r) + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2 (r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O
i. CuSO4 + Na2S → CuS ↓ + Na2SO4
Cu2+ + S2- → CuS↓
ôi đức vua gian lận đây rồi, chỉ cho tại hạ vài chiêu với hhahahahahaha
a.NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
b.Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
c. 2HCl +MgO \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
d.2HCl + CaCO3 --> CaCl2 + CO2 + H2O
e. 2NaOH + Zn(OH)2 --> Na2ZnO2 + 2H2O
f. 2HCl + Na2CO3 --> 2NaCl + CO2 + H2O
Hỗn hợp X gồm hai ancol no , đơn chức , mạch hở A , B ( MA < MB ) . Cho 2,86 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Mặt khác oxi hóa 2,86 gam X bằng CuO ( t0 ) thu được hỗn hợp anđehit . Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam kết tủa Ag . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ; công thức phân tử của B là
A. C3H7OH B. C4H9OH C. C5H11OH D. C2H5OH
Ancol no đơn chức có dạng CnH2n+1OH
nH2=0,56/ 22,4=0,025 mol
PTHH: CnH2n+1OH-->1/2 H2
0,05 0,025 (Mol)
Ta có: M=mnmn =2,86\0,05 =57,2
Do khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra andehit nên chia làm hai trường hợp
TH1 có HCHO
nAg=15,12\108 =0,14 mol
Ta có: m=n. M
<=>2,86=n. 57,2
-->n=0,05 mol
HCHO tạo 4Ag còn tất cả các andehit còn lại đều tạo 2Ag
Gọi x là nHCHO, y là nAndehit kia
Lập hệ PT: 4X+2Y=0,14
X+Y=0,05
-->X=0,02 , Y=0,03 Mol
Còn giải TH2 cả hai andehit tạo 2 Ag thì vô nghiệm
Ta có: mHCHO+m Andehit kia=2,86
0,02. 30+0,03. M=2,86
-->M=75,33 ≈74
Nên ancol đó là C4H9OH
1/\(4Mg+5H_2SO_4đ\) ➞ 4H2O +H2S+4MgSO4
2/\(Al_2O_3\)+\(H_2SO_4đ\) ➞ \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)+H2O
3/\(10HNO_3+3Fe\left(OH\right)_2\)➜ \(8H_2O+NO\)↑ +\(3Fe\left(NO_3\right)_3\)
a) HCHO + 4(Ag(NH3)2)OH (NH4)2CO3 +4Ag + 6NH3 + 2H2O
b) C2H5CHO + Cu(OH)2 + NaOH C2H5COONa + Cu2O + 3H2O
c) C2H5CH=O + HCN → C2H5-CH(CN)-OH