Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
theo dinh luat bao toan nguyen to luu huynh ta co:
2FeS2---->Fe2(SO4)3
0,12********0,06
Cu2S--->2CuSO4
a************2a
suy ra : 0,12+a = 0,06 + 2a
suy ra a=0,06
dap an D
Ta có số mol lưu huỳnh trước Pứ = 0.12 nhân 2 + a (mol) (1)
Số mol sắt trước Pứ = 0.12 mol => số mol Fe2(SO4)3 = 0.06 mol
=> số mol S trong Fe2(SO4)3 = 0.06 nhân 3 = 0.18 mol
Số mol đồng trước Pứ = 2a mol => số mol S trong CuSO4 = 2a mol
Vậy số tổng số mol S sau phản ứng = 0.18 + 2a (mol) (2)
Từ (1) và (2) => 0.24 + a = 0.18 + 2a
=> a = 0.06
FeS2+HNO3=>Fe2(SO4)3+NO+H2O+H2SO4
Cu2S+HNO3=>CuSO4+NO+H2O.
tu can bang. thong thuong khong ai viet pt lam gi. vi quang sunfua tao hon hop kha phuc tap..
FeS2=>Fe3+...+2S+6.(SO4^2-)..+15e
0,12.......0,12......0,24
Cu2S=>2Cu2+...+S+6.(SO4^2-)...+10e
a............2a...........a
bao toan dien tich. 0,12.3+2a.2=(0,24+a).2
0,36+4a=0,48+2a=>2a=0,12=>a=0,06
Vì dung dịch chỉ chứa 2 muối sunfat nên S chuyển hóa hết thành SO4(2-)
FeS2>>Fe(+3)+ 2SO4(2-)
0,12 0,12 0,24
Cu2S>>2Cu(2+) +SO4(2-)
a 2a a
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích với các ion :Fe(3+);Cu(2+);SO4(2-)
>>0,12-3+2a*2=0,24*2+a*2>>
2a=0,12>>a=0,06mol
>>Trong dung dịch có 0,12mol Fe(+3);0,12mol Cu(+2);0,24+0,06=0,3mol SO4(2-)
>>m(muối)=m(ion)
=0,12*56+0,12*64+0,3*96=43,2g
cách nè nx
Fe2 +5NO3- + 4H+ -----> Fe3+ + 2SO42 - + 5NO +2H2O (x6)
3Cu2S + 10NO3- + 16H+ -----> 6Cu2+ + 3SO42- + 10NO + 8H2O (x1)
6FeS2 + 3Cu2S + 40H+ + 40NO3- ----->6Fe3+ +6Cu2+ +15SO42- +40NO + 20H2O
0.12----->0.06------------------------...
m= mFe3+ + mCu2+ + mSO42- = 0.12*56 + 0.12*64 + 0.3*96=43.2g
Gọi:
M là NTK của R
a là số oxi hóa của R trong muối --> CTPT muối của R là R(2/a)CO3.
a/
Từ nCO2 = n hỗn hợp = 0,5 nHCl = 3,36/22,4 = 0,15
--> nHCl = 0,15 x 2 = 0,3 mol nặng 0,3 x 36,5 = 10,95 gam.
--> dung dịch axit HCl 7,3% nặng 10,95/0,073 = 150 gam.
Mà m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch axit + m C - m CO2 bay ra
= 150 + 14,2 - (0,15 x 44) = 157,6 gam
--> m MgCl2 = 0,06028 x 157,6 = 9,5 gam
--> n MgCl2 = 9,5/95 = 0,1 mol = n MgCO3
--> m MgCO3 = 0,1 x 84 = 8,4 gam chiếm 8,4/14,2 = 59,154929%
--> m R(2/a)CO3 = 14,2 - 8,4 = 5,8 gam chiếm 5,8/14,2 = 40,845071%
--> n R(2/a)CO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol.
--> PTK của R(2/a)CO3 = 5,8/0,05 = 116.
--> 2M/a = 116 - 60 = 56 hay M = 23a.
Chọn a = 2 với M = 56 --> R là Fe.
b/
Khối lượng chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là khối lượng của 0,1 mol MgO và 0,05 mol FeO(1,5). (FeO(1,5) là cách viết khác của Fe2O3. Cũng là oxit sắt 3 nhưng PTK chỉ bằng 80).
m chất rắn sau khi nung = (0,1 x 40) + (0,05 x 80) = 8 gam.
m = 84a + (Rx + 60y)b = 14,2 g
nCO2 = a + by = \(\frac{3,36}{22,4}\) = 0,15
nHCl = 2nCO2 = 0,3
mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 g
mdd = \(\frac{10,95.100}{7,3}\) = 150 g
Khối lượng dd sau phản ứng: 150 + 14,2 - 0,15.44 = 157,6 g
nMgCl2 = a \(\frac{157,6.6,028}{100.95}=0,1\)
Thay a vào trên ta được:
Rbx + 60by = 5,8
mà by = 0,05 [/COLOR]
=> b = \(\frac{0,05}{y}\)
=> Rx/y = 56
x = y = 1 và R = 56 => Fe
nMgCO3 = 0,1 mol và nFeCO3 = 0,05
=> %
b. nMgO = nMgCO3 = 0,1
nFe2O3 = nFeCO3/2 = 0,025
m = 0,1.40 + 0,025.160 = 8 g
Cu2S -> 2Cu(+2) + SO4(-2)
x_______2x_______x
FeS2 -> Fe(+3) + 2SO4(-2)
0,05____0,05______0,1
4x + 0,05.3 = 2x + 0,2 -> x = 0,025 mol
n Cu(+2) = 0,05 mol ; n S = 0,125 mol ; n Fe(+3) = 0,05 mol
Kết tủa thu được là : BaSO4 0,125 mol ; Fe(OH)3 0,05 mol ; Cu(OH)2 = 0,05 mol ( bảo toàn nguyên tố )
m kết tủa = 233.0,125 + 0,05.107.+ 98.0,05 = 39,375 gam
Mình thay trên câu a luôn nhé.
5. Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
a) Ta có PTHH :
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :
mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
4. Công thức của B là : NaxCyOz
+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)
\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)
+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dd X( chỉ chứa 2 muối khan) và khí duy nhất NO.Giá trị của a là :
A.0,04
B.0,075
C.0,12
D.0,06
số mol Fe3+=0.12
số moi SO4=0.24+a
số mol Cu2+=2a
BT diện tích 0.12*3+4a=0.48+2a--->a=0.06