Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$a)PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225(mol)$
$\Rightarrow n_{Al}=0,15(mol)$
$\Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,15.27}{9,45}.100\%\approx 42,86\%$
$\Rightarrow \%m_{Cu}=100-42,86=57,14\%$
$b)$ Theo PT: $n_{HCl}=2n_{H_2}=0,45(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,45.110\%}{0,5}=0,99M$
Các PTHH:
Fe + S → FeS (1)
FeS + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 S (2)
Fe(dư) + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 (3)
HCl (dư) + NaOH → NaCl + H 2 O (4)
Nồng độ mol của dung dịch HCL :
Tổng số mol HCL tham gia các phản ứng (2), (3), (4) :
0,1 + 0,1 + 0,0125 = 0,2125 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch HCl : 0,2125/0,5 = 0,425 (mol/l)
Đề chưa nói rõ là : tác dụng với dung dịch axit nào nên có lẽ là HCl hoặc H2SO4 , thứ hai là câu c không đủ dữ kiện đề bài để giải nhé.
\(Đặt:n_{Mg}=x\left(mol\right),n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=24x+56y=8\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=x+y=0.2\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=y=0.1\)
\(\%Mg=\dfrac{0.1\cdot24}{8}\cdot100\%=30\%\\ \%Fe=70\%\)
\(m_M=m_{MgCl_2}+m_{FeCl_2}=0.1\cdot95+0.1\cdot127=22.2\left(g\right)\)
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
a)
Gọi số mol Fe, Al là a, b (mol)
=> 56a + 27b = 19,3 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{14,56}{22,4}=0,65\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a--->a---------------->a
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b---->1,5b------------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,65 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
mFe = 0,2.56 = 11,2 (g); mAl = 0,3.27 = 8,1 (g)
b)
\(n_{H_2SO_4}=0,65\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,65}{0,2}=3,25M\)
a, Gọi CTHH chung là ROH
PT: \(ROH+HCl\rightarrow RCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{ROH}=\dfrac{9,6}{M_R+17}\left(mol\right)\)
\(n_{RCl}=\dfrac{13,3}{M_R+35,5}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ROH}=n_{RCl}\Rightarrow\dfrac{9,6}{M_R+17}=\dfrac{13,3}{M_R+35,5}\)
\(\Rightarrow M_R=31\)
→ NaOH và KOH.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}40n_{NaOH}+56n_{KOH}=9,6\\58,5n_{NaOH}+74,5n_{KOH}=13,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl\left(pư\right)}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,2+0,2.10\%=0,22\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,22}{\dfrac{200}{1,12}}\approx0,0012\left(M\right)\)