Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) giả sử kl đá vôi là 100g --> kl CaCO3 là 80g
Giả sử lượng CaCO3 pu là a
CaCO3 --> CaO + CO2
a a a
kl CaO: 56a
kl chất rắn sau pu: 100 - 44a
-> a = 0.6 mol
-> mCaCO3 pu= 60 (g)
-> H = 60 / 80 = 75%
2) Đặt nCu= x; nFe= y; nAl= z trong 23,8g hh
ta có pt: 64x + 56y + 27z = 23,8 (1)
Cu + Cl2 -> CuCl2
x---> x
2Fe +3 Cl2 -> 2FeCl3
y--> 1,5y
2 Al + 3 Cl2 -> 2AlCl3
z--> 1,5z
khi đó: nCl2 = x+ 1,5y + 1,5z = 14,56/22,4 (2)
Đặt nCu=k x; nFe= ky; nAl= kz trong 0,25 mol hh
-> Ta có pt: kx+ ky + kz= 0,25 (3)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
ky--> ky
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 +3H2
kz--> 1,5kz
ta có: nH2 = ky + 1,5kz= 0,2 (4)
Lấy (3) chia (4) ta đc pt: (x+ y + z) /(y+ z) = 0,25/0,2 (5)
giải pt (1)(2) (5) ta tìm đc x,y, z
=> tìm đc phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
a)
\(n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,13.1=0,13mol\)
mmuối=mkim loại+mSO4=6,32+0,13.96=18,8 gam
b)
Ta thấy 3.16=\(\dfrac{6,32}{2}\)\(\rightarrow n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=\dfrac{1}{2}.0,13=0,065mol\)
\(\rightarrow\)\(n_{HCl}=2n_{H_2SO_4}=2.0,065=0,13mol\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0,13}{1}=0,13l=130ml\)
Số mol HCl = V mol => nH2O = V/2 mol.
BTKL: 4,176 + 36,5.V = 8,136 - 18.V/2 => V \(\approx\) 0,087 lít
2/
Al2O3 + 3H2SO4→Al2(SO4)3 + 3H2O (1)
CuO + H2SO4→CuSO4 + H2O (2)
Đặt nAl2O3=a
nCuO=b
Ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}\text{102a+80b=26,2}\\3a+b=0,5\end{matrix}\right.\)
a=0,1;b=0,2
mCuO=0,2.80=16(g)
% CuO=\(\frac{16}{26,2}.100\) =61%
%Al2O3=100-61=39%
câu 1:
+ trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
+ cho 1 mẩu quỳ tím vào các mẫu thử
nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH
nếu quỳ tím không đổi màu là Na2SO4
12.Sau pư vẫn còn chất rắn chưa tan → đó là Cu dư → dung dịch X thu được chứa muối của Cu2+ và Fe2+
n(KMnO4) = 1.0,048 = 0,048mol
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
0,048 0,24
Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4
0,12 0,12 0,24
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,12 0,12
Khối lượng chất rắn tham gia phản ứng:
m(pư) = m - 0,328m = 0,672m = m(Fe2O3) + m(Cu pư) = 160.0,12 + 64.0,12 = 26,88
→ m = 26,88/0,672 = 40g
Đáp án A.
13. Gọi x, y là sô mol Al và Sn có trong hh X
m(X) = m(Al) + m(Sn) = 27x + 119y = 14,6g
Hòa tan hh X bằng dd HCl dư:
Al + 3HCl → 3/2H2 + AlCl3
x 3x/2
Sn + 2HCl → H2 + SnCl2
y y
n(H2) = 3x/2 + y = 5,6/22,4 = 0,25mol
→ x = 0,1mol và y = 0,1mol
Cho hh X pư hoàn toàn với O2:
2Al + 3/2O2 → Al2O3
0,1 0,075
Sn + O2 → SnO2
0,1 0,1
→ n(O2) = 0,075 + 0,1 = 0,175mol
Thể tích O2 cần sử dụng: V(O2) = 0,175.22,4 = 3,92 lít
Đáp án A.
14. Số mol H2 thu được sau pư: n(H2) = 1,344/22,4 = 0,06mol
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol HCl tham gia pư là:
n(HCl pư) = 2.n(H2) = 2.0,06 = 0,12mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(X) + m(HCl pư) = m(muối) + m(H2) → m(muối) = m(X) + m(HCl pư) - m(H2)
→ m(muối) = 1,76 + 0,12.36,5 - 2.0,06 = 6,02g
Vậy khi cô cạn dd khối lượng muối thu được là 6,02gam
Đáp án: A
9 Ta có nH2=0,35mol
Mặt khác theo bảo toàn e ta có 2(H+) + 2e-> H2
0,7mol<-------0,35mol
Mặt khác HCL =(H+) + Cl-
0,7mo<--0,7mol
Theo bảo toàn khối lg
m(kim loại pư)+m(hcl)=m(muối) + m(h2) ( do kim loại dư hcl hết)
m muối=(m kim loại thực tế - m kim loại dư) + m(hcl) -m(h2)
=(9,14-2,54)+(0,7.36.5)-(0,35.2)=31,45g
Đáp án: A
Trường hợp 2: phản ứng tạo ra 2 loại muối
SO2 + MOH \(\rightarrow\) MHSO3
x mol x mol
SO2 + 2MOH \(\rightarrow\) M2SO3 + H2O
y mol 2y mol y mol
nSO2 < nNaOH < 2nSO2 => 0,2 < a < 0,4
Ta có hệ phương trình: x+ y= nSO2 và x+ 2y =nMOH
=> y= nMOH - nSO2 = 0,4 - a= nH2O sinh ra
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mSO2 + mNaOH + mKOH = m chất tan + mH2O sinh ra
64.a+0,3.40+0,1.56 = 30,08 + 18.(0,4-a)
=> a= 0,24 ( thỏa mãn) => V= 5,376 lít
Xét phản ứng giữa hỗn hợp A với H2SO4 đặc
R2SO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)R2SO4 + SO2 + H2O
2RHSO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)R2SO4 + 2SO2+ H2O
Từ 2 phương trình trên ta thấy: nhỗn hợp A = nSO2= 0,24
Tính được M ( trung bình) của hỗn hợp A bằng 115
=> R + 81 < 115 < 2R + 80
=> 17,5 < R < 43
=> R là Na (M = 23)
Xét phản ứng giữa Na với dd HCl:
nNa= 0,5 mol; nHCl = 0,4 mol
Nadư + HClhết \(\rightarrow\) NaCl + H2O
0,4 mol 0,4 mol 0,4 mol
nNadư = 0,5-0,4 = 0,1 mol
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
0,1 mol 0,1 mol
Dung dịch Y chứa: 0,4 mol NaCl và 0,1 mol NaOH
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
0,4 mol 0,4 mol
NaOH + AgNO3\(\rightarrow\)AgOH+ NaNO3
0,1 0,1
2AgOH\(\rightarrow\)Ag2O + H2O
0,1 0,05
Kết tủa thu được gồm 0,4 mol AgCl và 0,05 mol Ag2O có tổng khối lượng là 69 gam
- PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2 (1)
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + 2HO (2)
2NaOH+ H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O (3)
2NaOH+ MgSO4 \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + Na2SO4 (4)
6NaOH+ Al2(SO4)3\(\rightarrow\) 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 (5)
NaOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O (6)
Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO + H2O (7)
CO2 + NaOH \(\rightarrow\) NaHCO3 (8)
CO2 + NaAlO2 + 2H2O \(\rightarrow\) Al(OH)3 + NaHCO3 (9)
nH2SO4= \(\dfrac{163,68.28,74}{100.98}\)= 0,48 mol
Ta có: nH2 = \(\dfrac{6,048}{22,4}\)= 0,27 mol
Theo (1): nAl= \(\dfrac{2}{3}\)0,27 = 0,18 mol
- Ta coi dung dịch Y có 2 phần: + Phần 1 là dd Y ban đầu
+ Phần 2 là dd Y có khối lượng 100g
Kết tủa T là Al(OH)3 có số mol = 9,36/37 = 0,12 mol
Gọi k là tỉ số giữa phần 1 và phần 2
Suy ra k= 0,18/0,12= 1,5
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{m+163,68-0,54}{120}\)= 1,5
\(\Rightarrow\) m= 16,86 (gam)
- Ở phần 1: mol axit dư= (16,86 + 163,68 - 0,54). 4,9/(100.98)= 0,09 mol
\(\rightarrow\) mol axit pư với MgO= mol MgO = 0,48-0,27-0,09 = 0,12 mol
Vậy phần trăm về khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu là:
%mAl = \(\dfrac{0,18.27}{16,86}\)100% = 28,82%
%mMgO= \(\dfrac{0,12.40}{16,86}\)100%= 28,47%
%mMgSO4 = 100% - 28,82% - 28,47% = 42,71%
Tìm x: Tổng mol MgSO4 trong dd Y ban đầu là
nMgSO4 = nMgO + nMgSO4 (bd)
= 0,12 + (16,9860 - 4,86- 4,8) : 120 = 0,18 mol
Do: nMgSO4 (p1) = 1,5n MgSO4 (p2)
Ở phần 1 của dung dịch Y:
\(\Rightarrow\)MgSO4 (p2) = \(\dfrac{0,18}{1,5}\)= 0,12 mol
Theo PT (4,7)
a=mMgO = 0,12.40 = 4,8 gam
nNaOH= 0,3 mol; nKOH= 0,1 mol
Xết pư giữa a mol SO2 với dd chứa 0,3 mol NaOH và 0,1 mol KOH ( quy về MOH: 0,4 mol)
+ Trường hợp 1: MOH dư
SO2 + 2MOH \(\rightarrow\)M2SO3 + H2O
a 2a a
nH2O sinh ra= a mol và 2a < 0,4 => a <0,2
Theo ĐLBTKL:
mSO2 + mNaOH + mKOH = m chất tan + mH2O sinh ra
64.a+ 0,3.40 + 0,1.56 = 30,08 + a.18
=> a= 0,27 ( vô lý)