Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/Dãy chất nào sau đây đều là nhóm oxit:
A. SO2, ZnO, KOH
=> KOH là bazơ
B. SO3, MgO, H2SO3
=> H2SO3 là axit
C. Na2O, P2O5, BaO
D. ZnO, NaCl, P2O5
=> NaCl là muối
2/Dãy oxit nào sau đây đều tan trong nước:
A. SO2, ZnO, K2O
=> ZnO không tan trong nước
B. SO3, MgO, CO2
=> MgO không tan trong nước
C. Na2O, P2O5, BaO
D. ZnO, MgO, P2O5
ZnO, MgO không tan trong nước.
1/Dãy chất nào sau đây đều là nhóm oxit:
A. SO2, ZnO, KOH
B. SO3, MgO, H2SO3
C. Na2O, P2O5, BaO
D. ZnO, NaCl, P2O5
Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?
A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3 B. SO3, Na2O, CaO, P2O5
C. ZnO, CO2, SiO2, PbO D. SO2, Al2O3, HgO, K2O
a, AL2O3 ,Na2O,Fe3O4,MgO,PbO
b, P2O5
c, các kim loại oxit bazơ
1.
\(a)\)\(PTHH:\)
\(Zn+2HCl-->ZnCl_2+H_2\)
\(b)\)
\(nZn=\dfrac{3,25}{65}=0,05(mol)\)
Theo PTHH: \(nH_2=nZn=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích khí Hidro thu được:
\(\Rightarrow V_{O_2}\left(đktc\right)=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(c)\)
Theo PTHH: \(nHCl=2.nZn=0,05.2=0,1(mol)\)
\(\Rightarrow mHCl=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65.100}{20}=18,25\left(g\right)\)
Khối lượng dung dich HCl 20% đã dùng là 18,25 gam.
1. a.) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,05 0,05 (mol)
b.) nZn = \(\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
nZn = nH2 = 0,05 mol
VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l
c.) \(\dfrac{mct}{md\text{d}}=\dfrac{C\%}{100\%}\Rightarrow md\text{d}=\dfrac{mct}{\dfrac{C\%}{100\%}}=\dfrac{3,25}{\dfrac{20\%}{100\%}}=\dfrac{3,25}{0,2}=16,25g\)
1. Cho các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3, MgO oxit nào tác dụng được với nước.
Trả lời:
SO3 + H2O => H2SO4
Na2O + H2O => 2NaOH
CaO + H2O => Ca(OH)2
CO2 + H2O => H2CO3
==>> Các chất tác dụng được với nước là SO3, Na2O, CaO, CO2
2. Có 4 bình riêng biệt các chất khí: không khí, O2, H2, CO2, bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ.
-Trả lời:
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho que đóm vào từng mẫu thử
Mẫu thử que đóm cháy như bình thường là không khí
Mẫu thử que đóm bùng cháy là O2
Mẫu thử que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh kèm tiếng nổ nhỏ là H2
Mẫu thử que đóm tắt là CO2
3. Có 4 lọ mất nhãn riêng biệt: dd axit HCl, dd bazơ NaOH, dd muối ăn NaCl, nước cất, bằng cách nào nhận biết được chất trong mỗi lọ.
-Trả lời:
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là HCl
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là: NaOH
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu là NaCl và H2O
Đem nung nóng hai mẫu thử quỳ tím không đổi màu
Mẫu thử còn lại chất rắn sau khi đun nóng là dung dịch NaCl, còn lại là nước cất
4.Có 3 chất rắn Na2O, P2O5, MgO, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi chất.
-Trả lời:
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước
Mẫu thử tan trong nước là Na2O, P2O5
Mẫu thử không tan trong nước là MgO
Na2O + H2O => 2NaOH
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 mẫu thử tan trong nước
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ => chất ban đầu là P2O5
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh => chất ban đầu là Na2O
Câu 4:
nKOH = \(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
CM KOH = \(\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Câu 5:
SKNO3 = \(\dfrac{20}{50}.100=40\left(g\right)\)
Câu 6:
nFe = \(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
.....0,1.....................0,1.......0,1
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
mFeCl2 tạo thành = 0,1 . 127 = 12,7 (g)
1) Hợp chất a, c, f
2) Oxit axit: P2O5, SO2, Mn2O7
Oxit bazơ: BaO, Na2O, CuO, Al2O3
3)
BaO: Bari oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
K2O: Kali oxit
CuO: Đồng (II) oxit
4) Khối lượng đồng trong oxit là \(80.80\%=64\left(g\right)\)
=> \(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng oxi trong oxit là \(80-64=16\left(g\right)\)
=> \(n_O=\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: CuO
Oxit tác dụng được với \(H_2O\) là: \(Na_2O,CO_2,BaO,P_2O_5\)
Oxit tác dụng được với \(Ca\left(OH\right)_2\) là: \(CO_2\)
Oxit tác dụng được với \(H_2SO_4\) là: \(Na_2O,CuO,BaO,ZnO\)
A
C
b