Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
( Cu không tác dụng với dd axit HCl )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=12-5,6=6,4g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}.100=46,66\%\\\%m_{Cu}=100\%-46,66\%=53,34\%\end{matrix}\right.\)
Linh Hà
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Al:
PTHH: Mg + H2SO4 = MgSO4 + H2
x..............................x............x
2Al + 3H2SO4 = Al2(SO4)3 + 3H2
y................................y/2.............3y/2
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=15.6\\120x+\dfrac{342y}{2}=92.4\end{matrix}\right.\) =>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0.2\\y=0.4\end{matrix}\right.\)
a) %Mg= \(\dfrac{0,2\cdot24}{15,6}\cdot100\) = 30.77%
=> %Al= 100 - 30.77 = 69.23%
b) *Cách 1: suy ra số mol của Hidro khi tìm được x và y trong hệ pt trên:
=> nH2= x+ 3y/2 = 0.2 + 0.6= 0.8 mol
VH2 = 0.8*22.4 =17.92 l
*Cách 2: Áp dụng công thức tính nhanh sau:
mmuối sunfat = mKL + nH2 *96
Áp dụng công thức trên ta có:
mmuối= 15,6 + 96*nH2 = 92.4
=>nH2 = 0.8 mol
VH2 = 0.8*22.4= 17.92 l
Chúc bạn học tốt :)
nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nHCl = 0,6 . 2 = 1,2 (mol)
mHCl = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
nMg = 0,6 (mol)
mMg = 0,6 . 24 = 14,4 (g)
Không thấy mhh để tính%
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,6.24=14,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Cu}=50-14,4=35,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{14,4}{50}.100=28,8\%\\\%Cu=\dfrac{35,6}{50}.100=71,2\%\end{matrix}\right.\)
\(n\)H2 =\(\dfrac{13,44}{22,4}\) =0,6(mol)
PTHH:
Mg +HCl →MgCl2 + H2
0,6 mol ←0,6 mol
a) \(m\)Mg =0,6. 24 =14,4(g)
\(m\)Cu= 50- 14,4= 35,6(g)
b)\(m\)%Mg= \(\dfrac{14,4}{50}\).100%= 28,8%
\(m\)%Cu=100%- 28,8%= 71,2%
\(a,n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,075<-------------------------0,075
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
b, \(m_{Mg}=0,075.24=1,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{1,8}{8}.100\%=22,5\%\\\%m_{Cu}=100\%-22,5\%=77,5\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\ pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,075 0,075
\(Cu+H_2SO_4-x->\)
\(m_{Mg}=0,075.24=1,6\left(g\right)\\ m_{Cu}=8-1,6=6,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{8}.100\%=80\%\\
\%m_{Mg}=100-80\%=20\%\)
a. CTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
b. nH2 = \(\frac{m}{M}\)=\(\frac{1,68}{22,4}\)=0,075 (mol)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
0,075 0,075
%mMg=\(\frac{0,075\cdot24}{8}\cdot100\)=30%
%mCu=100%-30%=70%
Do Ag k p/ứ vs H2SO4 nên chất rắn không tan là Ag
pt: 2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
Theo pt: nAl=2/3nH2=0,25.2/3=1/6(mol)
=>mAl=1/6.27=4,5(g)
=>mhh=mAl+mAg=3+4,5=7,4(g)
=>%mAl=4,6/7,5.100=60%
=>%mAg=100%-%mAl=100-60=40%
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,05 0,05 ( mol )
( Cu không tác dụng với dd axit H2SO4 loãng )
\(m_{Mg}=0,05.24=1,2g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=8-1,2=6,8g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{1,2}{8}.200=15\%\\\%m_{Cu}=100\%-15\%=85\%\end{matrix}\right.\)