Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. PTHH: Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O +CO2
Ta có : nNa2CO3 = \(\frac{200.10,6}{100.106}\) = 0,2 mol
nHCl = \(\frac{400.14,6}{100.36,5}\) = 1,6 mol
Tỉ số: \(\frac{0,2}{1}\) < \(\frac{1,6}{2}\) \(\Rightarrow\) Na2CO3 hết. HCl dư
THeo ptr: nCO2 = nNa2CO3 = 0,2 mol
\(\Rightarrow\) VCO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
b. Dung dịch A gồm NaCl và HCl (dư)
Theo pt: nNaCl = 2.nNa2CO3= 2.0,2=0,4 mol
\(\Rightarrow\) mNaCl = 0,4.58,5= 23,4 g
mCO2 = 0,2 . 44= 8,8 (g)
Ta có : mdd A= mdd Na2Co3 + mdd HCl - m CO2
= 200 + 400 - 8,8 = 591,2(g)
\(\Rightarrow\) C%dd NaCl = \(\frac{23,4}{591,2}.100\) = 4%
Theo pt: nHCl ( p.ứ) = 2. nNa2CO3 = 2. 0,2 = 0,4 mol
\(\Rightarrow\) nHCl (dư) = 1,6 - 0,4 =1,2 mol
\(\Rightarrow\) mHCl ( dư) = 1,2 . 36,5 = 43,8(g)
C%dd HCl (dư)= \(\frac{43,8}{591,2}.100\) = 7,41 %
Bài 2:
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\)ZnSO4 + H2
nZn=\(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
nH2SO4=0,15.1,8=0,27(mol)
Vì 0,2<0,27 nên H2SO4 dư 0,07 mol
Theo PTHH ta có:
nZn=nH2=0,2(mol)
VH2=22,4.0,2=4,48(lít)
b;
Theo PTHH ta có:
nZn=nZnSO4=0,2(mol)
CM dd ZnSO4 =\(\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}M\)
CM dd H2SO4 =\(\dfrac{0,07}{0,15}=\dfrac{7}{15}M\)
200 ml dd HCl 1,5M nha
1.
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\)2NaCl + CO2 + H2O (1)
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (2)
nNa2CO3=\(\dfrac{13,78}{106}=0,13\left(mol\right)\)
nHCl=0,2.1,5=0,3(mol)
Vì 0,13.2<0,3 nên HCl dư 0,04mol
Theo PTHH 1ta có:
nNa2CO3=nCO2=0,13(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nCO2=nCaCO3=0,13(mol)
mCaCO3=100.0,13=13(g)
b;
Theo PTHH 1 ta có:
2nNa2CO3=nNaCl=0,26(mol)
mNaCl=0,26.58,5=15,21(g)
mHCl dư=0,04.36,5=1,46(g)
C% dd NaCl=\(\dfrac{15,21}{13,78+200-44.0,13}.100\%=7,3\%\)
C% dd HCl=\(\dfrac{1,46}{13,78+200-44.0,13}.100\%=0,7\%\)
a. PTHH: Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2
nZn = 15,6 / 65 = 0,24 (mol)
nH2SO4 = 39,2 / 98 = 0,4 (mol)
Lập tỉ lệ => Zn hết, H2SO4 dư
=> nH2SO4(dư) = 0,4 - 0,24 = 0,16 (mol)
Theo phương trình, nH2 = nZn = 0,24 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,24 x 22,4 = 5,376 (lít)
b. Dung dịch thu được có ZnSO4 và H2SO4 dư
=> mH2SO4 = 0,16 x 98 = 15,68 (gam)
Theo phương trình, nZnSO4 = nZn = 0,24 (mol)
=> mZnSO4 = 0,24 x 161 = 38,64 (gam)
Câu 1:
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,1}{27}=0,3mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7}{98.100}=0,3mol\)
2Al+3H2SO4\(\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,3}{3}\rightarrow\)Al dư, H2SO4 hết
\(n_{Al\left(pu\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2mol\)
\(n_{Al\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1mol\)
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1mol\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2gam\)
\(m_{dd}=8,1+200-0,1.27-0,3.2=204,8gam\)
C%Al2(SO4)3=\(\dfrac{34,2}{204,8}.100\approx16,7\%\)
Câu 2:
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{98.100}=0,4mol\)
MgO+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2O
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\rightarrow\)H2SO4 dư
\(n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{MgO}=0,1mol\)\(\rightarrow\)\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,1=0,3mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8gam\)
\(n_{MgSO_4}=n_{MgO}=0,1mol\)
\(m_{dd}=4+200=204gam\)
C%H2SO4(dư)=\(\dfrac{0,3.98}{204}.100\approx14,4\%\)
C%MgSO4=\(\dfrac{0,1.120}{204}.100\approx5,9\%\)
a, Ta có nZn = \(\dfrac{16,25}{65}\) = 0,25 ( mol )
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,25\(\rightarrow\)0,25 \(\rightarrow\) 0,25 ----->0,25
=> VH2 = 22,4 . 0,25 = 5,6 ( lít )
Ta có Mdung dịch = Mtham gia - M\(\uparrow\)H2
= mZn + mH2SO4 - mH2
= 16,25 + 200 - 0,25 . 2
= 215,75
=> mH2SO4 = 98 . 0,25 = 24,5 ( gam )
=> C%H2SO4 = \(\dfrac{24,5}{215,75}\) . 100 \(\approx\) 11,4%
=> mZnSO4 = 161 . 0,25 = 40,25 ( gam )
=> C%ZnSO4 = \(\dfrac{40,25}{215,75}\) .100 \(\approx\) 18,7 %
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
a) \(C_{M_{MgCl_2}}=\frac{0,5}{0,75}=0,667\left(M\right)\)
b) \(n_{CuSO_4}=\frac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\frac{2,5}{4}=0,625\left(M\right)\)
c) \(C\%_{KCl}=\frac{20}{600}\times100\%=3,33\%\)
d) \(m_{ddNaCl}=20+180=200\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\frac{20}{200}\times100\%=10\%\)
e) \(n_{KNO_3}=0,5\times2=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KNO_3}=1\times101=101\left(g\right)\)
f) \(m_{MgCl_2}=50\times4\%=2\left(g\right)\)
\(n_{MgCl_2}=\frac{2}{95}\left(mol\right)\)
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\)ZnSO4 + H2
Ta có: nZn=\(\frac{6,5}{65}\)=0,1 mol
mH2SO4=200.19,6%=39,2 gam
\(\rightarrow\) nH2SO4=\(\frac{39,2}{98}\)=0,4 mol
Vì n H2SO4 > nZn nên H2SO4 dư
\(\rightarrow\) nH2SO4 dư=0,4-0,1=0,3 mol
Ta có: nZnSO4=nH2=nZn=0,1 mol \(\rightarrow\) V H2=0,1.22,4=2,24 lít
Dung dịch sau phản ứng chứa ZnSO4 0,1 mol và H2SO4 dư 0,3 mol
\(\rightarrow\)mZnSO4=0,1.(65+96)=16,1 gam
mH2SO4 dư=0,3.98=29,4 gam
BTKL: m dung dịch X=6,5+200-0,1.2=206,3 gam
\(\rightarrow\)%mZnSO4=16,1/206,3=7,8%
%mH2SO4 dư=29,4/206,3=14,25%