Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiểu gen AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
→ kiểu gen Aaaa ở thế hệ sau chiếm tỉ lệ: 2. 4/6Aa . 1/6aa = 2/9
Đáp án A
P: AAaa × AAaa.
GP: (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa).
Tỉ lệ kiểu gen AAaa tạo ra là: 1/2
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Cách giải: Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng Tỷ lệ quả vàng: 1/12
Đáp án B
(1) AAAa x AAAa à 1 AAAA: 2 AAAa: 1 AAaa
(2) Aaaa x Aaaa à 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa
(3) AAaa x AAAa à 1 AAAA: 5AAAA: 5 AAaa: 1 Aaaa
(4) AAaa x Aaaa à 1 AAAa: 5 AAaa: 5 Aaaa: 1 aaaa
Đáp án B
(1) AAAa x AAAa à 1 AAAA: 2 AAAa: 1 AAaa
(2) Aaaa x Aaaa à 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa
(3) AAaa x AAAa à 1 AAAA: 5AAAA: 5 AAaa: 1 Aaaa
(4) AAaa x Aaaa à 1 AAAa: 5 AAaa: 5 Aaaa: 1 aaaa
Đáp án C
(1) AAaa x AAaa à 35 trội: 1 lặn
(2) AAaa x Aaaa à 11 trội: 1 lặn
(3) AAaa x Aa à 11 trội: 1 lặn
(4) Aaaa x Aaaa à 3 trội: 1 lặn
(5) AAAa x aaaa à 5 trội: 1 lặn
(6) Aaaa x Aa à 3 trội: 1 lặn
Chọn đáp án D
(1) AAAa × AAAa tạo 1AAAA, 2AAaa, 1aaaa.
(2) Aaaa × Aaaa tạo 1 AAaa, 2 Aaaa, 1aaaa.
(3) AAaa × AAAa tạo 1AAAA, 1Aaaa, 5AAaa, 5AAAa.
(4) AAaa × Aaaa tạo 1AAAA, 5AAaa, 5Aaaa, 1aaa.
→ (1) (2) đúng. Đáp án D
Đáp án B
Trong các phép lai trên, phép lai 1, 2 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1
Phép lai 3, 4 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1 : 5 : 5 : 1
1:2:1 => bố mẹ đều cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
Ta thấy 1 cho 3 giao tử AA: Aa:aa
2 có Aaaa cho hai loại giao tử Aa: aa, AAAa cho hai loại giao tử AA: Aa=> cho tỉ lệ kiểu gen AAAa : 2 AAaa: 1 Aaaa
3 hai bố mẹ đều cho 2 giao tử =>F1 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb
4 hai bố mẹ đều cho 2 giao tử => F1 cho tỉ lệ kiểu gen 1AAaaBBBB: 2AAaaBBBb: 1AAaaBBbb
5 và 6 loại
Đáp án B
Chọn đáp án A
Cơ thể AAaa giảm phân cho 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Tỉ lệ kiểu gen AAaa ở thế hệ sau: 2.(1/6)AA.(1/6)aa + (4/6)Aa = 1/2