Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
Cách sử dụng: Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên
Kiến thức về câu điều kiện loại 0
1. Câu điều kiện loại 0 là gì?
Câu điều kiện loại 0 (Zero) diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng. Hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.
Cấu trúc:
If + S + V, S + V
I. ĐẠI TỪ LIÊN HỆ LÀ GÌ
Đại từ liên hệ là từ đứng liền sau một danh từ để thay thế cho danh từ ấy làm chủ từ, bổ tuchs từ, hoặc sở hữu cách cho mệnh đề sau. Danh từ đứng trước đại từ liên hệ gọi là "từ đứng trước"(antecedent). Tuy theo vai trò nó đóng trong mệnh đề và từ đứng trước của nó, đại từ liên hệ có những hình thức sau đây:
Từ đứng trước | Chủ từ | Từ bổ túc | Sở hữu cách |
Người | Who, that | Whom, that | Whose |
Vật | Which, that | Which, that | Of which |
II. CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1. Cách dùng Who
Who được sử dụng là hình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó là tiếng chỉ người
Ví dụ
- The man who spoke to you, is my father
- Người đàn ông, người mà đã nói chuyện với anh là cha tôi
- The girls who serve in the shop are the owner's daughters
- Những cô gái giúp việc ở hiệu là con gái ông chủ
2. Cách dùng Whom
Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Ví dụ
- The man whom you meet is my father
- Người đàn ông, người mà anh gặp là cha tôi
- The girls whom you saw are my sisters
- Những cô gái mà anh thấy là các chị họ tôi
Chú ý:
Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc phổ thông hơn nữa bỏ whom đi.
Ví dụ:
- Văn viết: The man whom you meet is my father
- Văn nói:
- The man who you meet if my father
- The man that you meet is my father
- The man you meet is my father
Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn.
Ví dụ:
- Văn viết: The man to whom I spoke
- Văn nói:
- The man that I spoke to
- The man I spoke to.
3. Cách dùng Whose
Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Ví dụ:
- The men whose houses were damaged will be compensated.
- Những người có nhà bị thiệt hại sẽ được bồi thường
Chú ý: Danh từ chỉ sở hữu vật đứng sau whose không bao giờ có mạo từ.
4. Cách dùng which
Which sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ, khi tiền vị tự là tiếng chỉ vật
Ví dụ:
- The dog which won the race
- Con chó thắng cuộc đua
- The book which I bought
- Cuốn sách mà tôi mua
Chú ý:
Trong văn nói có thể dùng that thay cho which, hoặc có thể bỏ which đi khi nó làm bổ túc từ
Ví dụ:
- Văn viết: The dog which won the race
- Văn nói: The dog that won th race
Khi which làm bổ túc từ cho một giới từ, ta viết giới từ trước which nhưng lúc nói ta để giới từ sau cùng rồi thay which bằng that hoặc bỏ hẳn which đi.
5. Cách dùng That
That sử dụng có thể thay thế cho những hình thức who, whom, which như ta đã thấy ở trên ngoài ra that còn bắt buộc dùng trong những trường hợp sau đây:
- Sau cực cấp(superlative)
Ví dụ
- Saigon is the noisiest city that I have ever met
- Sài Gòn là thành phố ồn ào nhất mà tôi từng gặp
- This is the last letter that he wrote
- Đây là bức thư cuối cùng nó đã viết.
- Sau những tiếng all, only, very, every( và những tiếng kép với everry) no(và những tiếng kép với no), any, much, little.
Ví dụ:
- Answer all the questions that I asked you
- Hãy trả lời tất cả những câu hỏi tôi đã hỏi anh
- Thay lost the only son that they have
- Họ mất đứa con trai độc nhất mà họ có
- I have nothing that you
- Tôi không có cái gì bạn thích cả
- Sau từ đứng trước hỗn hợp(gồm cả người và vật)
Ví dụ:
- The people, cattle and carts that went to market
- Người súc vật và xe đi tới chợ
- Sau kiểu nói "it is"
Ví dụ:
It is the teacher that decides what to read
Chú ý: Có thể bỏ that đi trong những trường hợp là bổ túc từ
6. Cách sử dụng of which
Of which sử dụng là hình thức sở hữu cách này bây giờ ít dùng vì người ta thường sử dụng whose thay nó
Ví dụ: The house whose roof was damaged
Ngôi nhà có mái bị hư hại.
hok tốt ( kèm ví dụ đó )
{[ ae 2k6 ]}
thank bạn PHẠM MINH nha mình cũng đang định hỏi cái WHOM nhưng bạn trả lời rồi nên thôi cám ơn bạn nhé!
1. They make tea with cold water.
Chuyển các câu sau sang câu bị động
..................................................................
.
.
.
..
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1. how long has French been studied by you ?
k cho mình nhé
1/ It's your duty to+Vinf
-->bị động: You're supposed to+Vinf
VD: It's your duty to make tea today. >> You are supposed to make tea today.
2/ It's impossible to+Vinf
-->bị động: S + can't + be + P2
VD: It's impossible to solve this problem. >> This problem can't be solve.
3/ It's necessary to + Vinf
--> bị động: S + should/ must + be +P2
VD: It's necessary for you to type this letter. >> This letter should/ must be typed by you.
4/ Mệnh lệnh thức + Object.
--> bị động: S + should/must + be +P2.
VD: Turn on the lights! >> The lights should be turned on.
S + V + Oi + Od
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp (Không trực tiếp chịu tác động của động từ)
Od (direct object): tân ngữ trực tiếp (Tân ngữ trực tiếp chịu tác động của động từ)
Câu bị động sẽ có 2 trường hợp như sau:
- TH1: ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động
S + be + VpII + Od
- TH2: Ta lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động:
S + be + VpII + giới từ + Oi
Sorry mọi người,là Văn lớp 7 nhé!!!,thông cảm giúp ikk:)
1.She did not introduce me to her mother.
-> I was not introduced to her mother by her
2.The government has not changed the regulation.
-> The regulation hasn't been changed by the government
3.They are repairing my piano at the moment.
-> My piano is being repaired at the moment.
Chuyển các câu sau sang câu bị động;
1,She did not introduce me to hẻ mother.
=>I wasn't introduced to hẻ mother by her
2.The government has not changed the regulation.
=>the regulation hasn't been changed
3.They are repairing my piano at the moment
=>my piano is being repaired at the moment
Câu 1: A. juse B. campus C. culture D. brush
Câu 2: A. work B. form C. stork D. force
Câu 3: A. eleven B. elephant C. examine D. exact
Câu 4: A. assure B. pressure C. possession D. assist
Câu 5: A. species B. invent C. medicine D. tennis
Câu 6: A. deal B. teach C. break D. clean
Câu 7: A. supported B. approached C. noed D. finished
Câu 8: A. juse B. campus C. culture D. brush
Câu 9: A. date B. face C. page D. map
chuyển câu sau thành câu bị động
nothing can change my mind
=> My mind can not be changed.
no one had told me about it
=> I have not been told about it.
CHÚC BẠN HỌC TỐT
a. Công thức của câu điều kiện loại 3
If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved
If this thing had happened that thing would have happened
E.g: If you had studied harder you would have passed the exam. ( Nếu bạn chăm chỉ hơn, bạn sẽ đỗ kỳ thi.)
b. Cách dùng
Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không có trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những điểm này là giải thiết và không thực tế. Thường sẽ có hàm ý cho sự hối tiếc trong các câu nói. Thời gian trong câu điều kiện loại 3 là quá khứ và tình huống là giải thuyết.
Bạn có thể thay thế would bằng những động từ khuyết thiếu khác như could, might để thể hiện theo sự chắc chắn.
Lưu ý nhỏ, would và had đều có thể viết tắt là ‘d. Nên để phân biệt, các bạn cần chú ý:
- Would thì không xuất hiện ở mệnh đề if, nên nếu viết tắt if + S ‘d thì đó là if S had
- Had thì không xuất hiện trước động từ have nên nếu if+ s’d thì đó là if S would
c. Lưu ý sử dụng khác
+, Đối với trường hợp sử dụng điều kiện quá khứ nhưng đề cập đến kết quả mà hành động chưa hoàn thành hoặc liên tục ( mệnh đề chính là thì hoàn thành tiếp diễn)
Công thức: If + S+had+ V3, ..S+had been + V-ing
+, Trường hợp nói về quá khứ hoàn thành và kết quả hiện tại thế nào.
Công thức: If + S + had + V3, ... would + V-inf.
+, Trường hợp dùng câu điều kiện loại 3 với điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn thành trong quá khứ:
Công thức If + S + had been + V-ing, ...S + would + have/has + V3.
*Công thức của câu bị động
S + be + V past pariple(P2)
*Cách sử dụng của câu bị động
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.