Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì khi dựa vào khả năng tác dụng với axit và kiềm, thì ta có thể phân loại các oxit theo tính chất hóa học của chúng :
+ Oxit tác dụng được với axit tạo ra muối và nước thì đó là oxit bazo.
VD : CaO, BaO, K2O,...
+ Oxit tác dụng được với bazo kiềm tạo ra muối và nước là oxit axit.
VD: SO2, CO2, P2O5, SiO2,...
+ Oxit tác dụng được với cả bazo kiềm và axit tạo thành muối và nước thì đó là oxit lưỡng tính.
VD: ZnO, Al2O3,...
+Oxit không tác dụng được với cả bazo kiềm và axit thì sẽ được xếp vào loại oxit trung tính ( hay còn gọi là oxit không tạo muối).
VD: NO,CO,...
Vì khi dựa vào khả năng tác dụng với axit và kiềm, thì ta có thể phân loại các oxit theo tính chất hóa học của chúng :
+ Oxit tác dụng được với axit tạo ra muối và nước thì đó là oxit bazo.
VD : CaO, BaO, K2O,...
+ Oxit tác dụng được với bazo kiềm tạo ra muối và nước là oxit axit.
VD: SO2, CO2, P2O5, SiO2,...
+ Oxit tác dụng được với cả bazo kiềm và axit tạo thành muối và nước thì đó là oxit lưỡng tính.
VD: ZnO, Al2O3,...
+Oxit không tác dụng được với cả bazo kiềm và axit thì sẽ được xếp vào loại oxit trung tính ( hay còn gọi là oxit không tạo muối).
Bài 1 :
a) Oxit lưỡng tính là những oxit vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
$ZnO + 2NaOH \to Na_2ZnO_2 + H_2O$
$Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + H_2O$
b)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$2NaOH + 2Al + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$Al(OH)_3 + 3HCl \to AlCl_3 + 3H_2O$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
c)
Cho hỗn hợp vào nước lấy dư, khuấy đều, lọc tách phần không tan. Ta thu được CuO
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
Bài 2 :
a)
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{MgO} = n_{MgCl_2} \Rightarrow \dfrac{a}{40} = \dfrac{a + 27,5}{95}$
$\Rightarrow a = 20(gam)$
$n_{MgO} = 0,5(mol) \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{MgO} = 1(mol)$
$\Rightarrow b = \dfrac{1.36,5}{7,3\%} = 500(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 500 + 20 = 520(gam)$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{20 + 27,5}{520}.100\% = 9,13\%$
Chất nào sau đây là oxit axit? *
NO.
SO₃.
Al₂O₃.
Na₂O.
Trong công nghiệp, vôi sống được điều chế bằng cách nhiệt phân *
CaCl₂.
CaSO₄.
Ca(OH)₄.
CaCO₃.
Công thức hoá học của sắt oxit, biết Fe (II) là *
Fe₂O₃.
Fe₃O₄.
FeO.
Fe₃O₂.
Oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) là *
CO₂
Fe₂O₃.
CO.
SO₂.
Oxit tác dụng với dung dịch Natri hidroxit (NaOH) là *
Fe₂O₃.
CaO.
CO₂.
Ag₂O.
Dựa vào khả năng tác dụng với axit và kiềm mà có thể chia oxit thành:
- oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối và nước.
- oxit bazơ: là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước.
- oxit trung tính: là những oxit không tác dụng với axit, bazơ và nước.
⇒ Chọn B
Đáp án C
$P_2O_5$ là một oxit axit, do tác dụng với nước tạo axit
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$