Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Những từ ngữ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” :
Lạc quan, lạc thú
b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” :
Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
a) Những từ có tiếng lạc có nghĩa là “vui, mừng” :
Lạc quan, lạc thú
b) Những từ có tiếng lạc có nghĩa là “rớt lại, sai” :
Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
Em hãy gạch chân quan hệ từ trong câu văn sau:“ Hoà với nắng và gió chiều, lũ trẻ hò hét, nhảy nhót, tay với cao như muốn bay lên cùng những cánh diều.” có những quan hệ từ nào?
Trả lời:Là những từ in đậm ở đoạn văn trên.
a. Rùa, mực, cá mập, bạch tuộc,..
b. Em thích cá heo
c. Cá heo là loài động vật nổi tiếng thông minh và biết làm xiếc
d. Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. Toàn thân chúng trơn bóng như bôi mỡ, không có vảy và mang như cá vì chúng là động vật có vú và nuôi con bằng sữa mẹ. Cả thân người cá heo rất dài và tròn ùng ục, nhìn cứ như một con sâu béo múp míp đáng yêu.
"Vui, mừng": an lạc, lạc quan, lạc nghiệp
"sai, lầm": lạc lối, lạc đề (huhu), lạc hướng (là nhầm được à).
Có từ "lạc điệu" chắc là "lạc giai điệu" hả? Vậy chắc là "sai, lầm"
A. quan văn, quan võ, sĩ quan, quan lại
B. quan sát, quan khách, tham quan
C. quan tâm, quan hệ, lạc quan, chủ quan, khách quan
Quan tâm :C
Quan hệ :C
Quan văn:A
Quan võ:A
Lạc quan:C
Sĩ quan:A
Quan lại :A
Quan sát:B
Quang khách:C
Tham quan :B
Chủ quan:B
Khách quan :B