K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 2 2018

Đáp án B

I. Đúng, bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn

Xét bệnh A: A bình thường >> a- bị bệnh

- Cặp III-3 × III-4 : XAX-  × XAY

            Đời con: IV-1 : XaY → bố mẹ: XAXa  × XAY

- Cặp II-2  × II-3 : XAX-  × XAY

            Đời con: III-3: XAXa → bố mẹ: XAXa  × XAY

Cặp I-1 × I-2 : XAXa  × XAY

Xét bệnh B: B bình thường >> b - Bị bệnh

- Cặp III-3 × III-4 : XBX-  × XBY

            Đời con: IV-1 : XbY → bố mẹ XBXb  × XBY

- Cặp II-2 × II-3 : XBX-  × XBY

            Đời con: III-2: XbY, III-3: XBXb → bố mẹ XBXb  × XBY

- Cặp I-1 × I-2 : XBX-  × XBY

            Đời con: II-2 : XBXb → bố mẹ XBXb  × XBY

Xét cả 2 bệnh:

Người II-2, III-3 đều có kiểu gen dị hợp 2 cặp Aa,Bb nhưng có bố là  X B A Y ↔ nhận giao tử X B A từ bố

→ người II-2, III-3 có kiểu gen là  X B A X b a
II đúng.

Người II-1 nhận giao tử  X B a , người II-2 nhận giao tử  X b a  từ mẹ → 1 trong 2 người nhận giao tử hoán vị

Người III-2 nhận giao tử hoán vị

Người II-4 và III-5 có thể mang giao tử hoán vị hoặc không → có ít nhất 2 người mang giao tử hoán vị

IV đúng. Nếu IV-2 bị claiphento và bị bệnh A  ( X a _ X a _ Y ) thì lỗi chắc chắn xảy ra ở giảm phân II trong quá trình hình thành trứng: tạo ra giao tử  X a X a

IV sai. Người đàn ông đến từ quần thể có tần số alen a = 1%

→ người đàn ông có dạng : (0,99XAY : 0,01XaY)

Cá thể III-5 : XAXa × (0,99XAY : 0,01XaY)

Xác suất sinh con đầu là con gái, bị A là: 0,5 × 0,01 × 0,5 = 0,25% →Có 3 kết luận đúng.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ờ vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ờ vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sai về phả hệ nói trên?

I. Người con gái số 5 mang kiểu gen dị hợp một cặp gen.

II. Người con gái (10) không mang alen quy định bệnh M.

III. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong các gia đình trên.

IV. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 25%.

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

1
28 tháng 9 2017

Đáp án D

A: bình thường >> a: bệnh N

B: bình thường >> b: bệnh M

+ (2), (6) bị bệnh M nên đều có kiểu gen là  X A b Y

+ (9) chị bệnh N nên kiểu gen của (9) là: X a B Y --> (5) cho giao tử X a B Y  và (5) nhận 1 giao tử X A b Y  từ (2) --> Kiểu gen của (5) là X A b X a B --> I sai

+ (4) và (8) không bị cả 2 bệnh nên kiểu gen của (4) và (8) đều là X A b X a B

+ II sai vì kiểu gen của (6) là X A b Y

--> (6) nhận giao tử X A b  từ (3) --> (7) có thể có giao tử X A b --> (10) cũng có thể nhận giao tử X A b  hay (10) có thể mang alen b.

+ III sai vì xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên là: (2); (4); (5);

(6); (8); (9).

+ IV đúng vì:

Ta có sơ đồ lai (5) kết hợp với (6) là: 

--> Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là:

 

Vậy có 3 kết luận sai.

9 tháng 6 2017

Chọn đáp án C.

Có 2 phát biểu đúng, đó là I, IV.

Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.

à Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.

Cặp vợ chồng 3-4. Người bố số 4 bị bệnh M nhưng con gái số 8 không bị bệnh M.

à Bệnh m do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thế giới tính quy định.

Bệnh M: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh

Ta có:

I đúng. Trong gia đình cặp vợ chồng 3-4. Người số 3 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX, người số 4 bị bệnh M nên có kiểu gen A-XbY sinh con số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX à 1 alen a của người số 8 do người số 4 truyền cho nên người số 4 có kiểu gen AaXbY. Người số 4 lại truyền alen Xb cho người số 8 nên người số 8 có kiểu gen aaXBXb. Người số 10 bình thường là con của người số 3 và 4 nên có kiểu gen AaXBY.

II sai. Người số 6 có kiểu gen A-XBX sinh con bị bệnh aaXbY nên có giao tử aXb à Kiểu gen người số 6 là AaXBXb.

III sai.

- Xác suất sinh con của cặp 12 -13:

+ Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là 1/3 AA; 2/3 Aa.

Xác suất KG của người 13 là Aa.

à Sinh con bị bệnh P = 1/6;

Sinh con không bị bệnh P =5/6;

+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen 1/2 XBXB : 1/2 XBXb

à Xác suất sinh con bị bệnh M =1/2 x 1/4 =1/8 ;

Không bị bệnh M = 7/8 .

Xác suất sinh con chỉ bị bệnh P là: 1/6 x 7/8 =7/48

2 tháng 12 2017

Đáp án B

Xét cặp I1,2 ta thấy bố mẹ không bệnh sinh ra con bị bệnh -> alen bệnh là alen lặn. Lại có con gái bị bệnh trong khi bố không bị bệnh -> gen nằm trên NST thường → I đúng

Tất cả những người không bị bệnh đều có kahr năng mang kiểu gen dị hợp → có tối đa 12 nguời → II đúng.

Tỉ lệ KG của người đàn ông đó là: 2/3 AA : 1/3 Aa → Xác suất sinh con bị bệnh là 1/3 x 1/2 = 1/6 → III đúng

Ý IV đúng.Từ sơ đồ phả hệ ta có 

II.7 có kiểu gen: 1/3 AA, 2/3 Aa → 2/3 A, 1/3 a 

II.8 có kiểu gen: 1/3 AA, 2/3 Aa → 2/3 A, 1/3 a 

→ III.13: có 4/9 AA, 4/9 Aa, 1/9aa

Vì III.13 bình thường → 1/2 AA, 1/2 Aa → 3/4A : 1/4a

III14: có kiểu gen: 1/3 AA, 2/3 Aa → 2/3 A, 1/3 a

Xác suất sinh con dị hợp tử là: 3/4A . 1/3a + 2/3A . 1/4a = 5/12

26 tháng 9 2017

Đáp án C

Ta thấy bố mẹ bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh →bệnh do gen lặn trên NST thường

A- bình thường ; a- bị bệnh.

1: Aa

2: Aa

3: Aa

4:Aa

 

 

5: A-

6: aa

7: 1AA:2Aa

8: 1AA:2Aa

9:aa

10: Aa

11: Aa

 

 

12: A-

13: A-

 

14: 1AA:2Aa

15:aa

I sai,

II đúng,

III đúng.

Quần thể người chồng của người III.15 có 4% cá thể bị bệnh →tần số alen a =0,2; A=0,8

Cấu trúc di truyền của quần thể này là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa

Người chồng của người III.15 là: 0,64AA:0,32Aa ↔2AA:1Aa

Cặp vợ chồng III.15: 2AA:1Aa × aa ↔ (5A:1a)a

XS họ sinh con đầu lòng bị bệnh là 1/6

IV đúng,

Xét người III.13

Cặp vợ chồng 7  - 8: (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa) ↔ (2A:1a)(2A:1a) → người III.13: 1AA:1Aa

Người III.14: 1AA:2Aa

Để sinh con mang kiểu gen dị hợp thì họ không đồng thời có kiểu gen AA ×AA

Các kiểu gen khác của P đều cho đời con có 1/2 kiểu gen dị hợp:

XS cần tính là: 

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai  gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cm. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai 

gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cm.

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ nói trên?

I. Người con gái số 5 mang kiểu gen dị hợp hai cặp gen.

II. Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.

III. Xác định dược tôi da kiểu gen của 6 nguôi trong các gia đình trên.

IV. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.

V. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.

A. 3   

B. 1   

C. 4   

D. 2

1
14 tháng 2 2019

Đáp án C

I, II, III, IV đúng

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 8...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

III. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%.

IV Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng. Theo lí thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
5 tháng 2 2018

 

Đáp án B

 

(1): aaXBXb

(2): AaXBY

(3): A-XBXb

(4): aaXBY

(5): AaXBX-

(6): AaXBY

(7): A-XBY

(8) aaXBXb

(9) AaXBX-

(10) A-XBY

(11): aaXBX-

(12) AaXbY

(13) AaXBX-

(14): A-XB

(15) A-XBXB

 

Những người tô màu là đã biết kiểu gen

Xét các phát biểu

I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.

II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA

III đúng

Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   

Xét người số 14:

+ Người số 9: Aa

+ người 10: (1AA:2Aa)

 Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   ×  Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

 

↔ (1A:1a)(3XB:1Xb)  ×  (7A:3a)(1XB:1Y)

- XS sinh con A-XB

IV sai,

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông = 

 

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%

 

18 tháng 11 2019

Chọn đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.

→ Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh P: A quy định bình thường                      a quy định bị bệnh

Bệnh M: M quy định bình thường                    m quy định bị bệnh

Ta có:

-Người số 4 sinh con số 8 bị bệnh P → người số 4 mang alen quy định bẹnh P → I sai.

-Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13.

→ người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh P → II sai.

Xác suất  sinh con của cặp 12-13:

Bệnh P: xác suất kiểu gen của người 12 là 1/3AA; 2/3Aa. Xác xuất kiểu gen của người 13 là Aa.

→Sinh con bị bệnh P có xác suất là 1/6; sinh con không bị bệnh P có xác suất là 5/6.

Bệnh M: Người số 12 có kiểu gen XBY; người số 13 có kiểu gen ½ XBXB: 1/2XBXb

→ Xác suất sinh con bị bệnh M là 1/2 x 1/4 = 1/8 ; không bị bệnh M là 7/8.

→ Xác suất sinh con thứ 1 chỉ bị bệnh P là 7/8 x 1/6 = 7/48 → III đúng.
→ Xác suất sinh con thứ 1 là con trai chỉ bị bệnh P là 3/8 x 1/6 = 1/16