=&g...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 8 2019

" I don't think John will come" said Bill

Nghĩa: ''Tôi không nghĩ rằng John sẽ tới'' Bill nói.

=>Bill doubted if John would come

Nghĩa: Bill nghi ngờ về việc John có đến hay không.

Đây là cấu trúc câu trường thuật nhé.

'' \(S_1\) + don't think + Clause '' \(S_2\) said

=>\(S_2\) doubted whether/if … (or not)…: ...nghi ngờ ... có ...hay không.

22 tháng 8 2019

seem là dường như

look as if : nhìn như thể là

Nghe dịch cũng na ná về nghĩa nha

14 tháng 6 2019

cứ dịch nghĩa ra thoi !

14 tháng 6 2019

Dịch ra:

Tôi không gặp lại cô ấy đã 5 năm rồi

-> Năm năm đã trôi qua trước khi tôi gặp lại cô ấy

go by : trôi qua

Nếu không dùng go by bn cx có thể dùng pass nha

-> Five years had passed before/ since I saw her again.

30 tháng 6 2019

Cái này ta cũng xét theo nghĩa

Nobody expect: Không ai mong đợi

= Against everybody's expectation: Trái với sự mong đợi của mọi người

30 tháng 6 2019

Chắc là dịch nghĩa ra thôi :>

2 tháng 9 2019

Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu cs)

No one has ever stolen my car

I have never had my car stolen

* Cấu trúc bị động nhờ vả/ sai bảo

CĐ: S + have + s.o + do (V_bare ) + s.th

S + get + s.o + to do + s.th

=> BĐ : S + have/get + s.th + done( V_pp) + by s.o

( have và get ở đây là viết chung, có thể chia đc ở mọi thì)

* Trong câu đề:

Dịch:

Chưa ai từng ăn trộm xe của tôi cả

-> Tôi chưa từng bị ăn trộm xe.

Noone has ever stolen my car.

I have never had my car stolen ( by someone)

-> thành phần by O có thể bỏ đi trong những trường hợp ko xác định

21 tháng 6 2019

Even though I admire his courage , I think he is foolish

Much as I admire his courage , I think he is foolish

I admire his courage là 1 mệnh đề, much as dùng để nhấn mạnh nó

Công thức:

adj as S to be, cl
adv as S + v , cl

viết lại câu này còn nhiều cách khác không nhất thiết phải dùng much as

23 tháng 9 2017

Reported speech

1. I asked the hotel porter to wake me at 8 o'clock the following morning.

-> "Please wake me up at 8 o'clock tomorrow morning. - I asked the hotel porter.

2. " I don't think John will come," said Bill.

-> Bill doubted John wouldn't come.

3. She asked John how he liked her new dress.

-> " How do you like my new dress? - she said.

4. John asked if it was the blue one or the green one she wanted.

-> " Which do you want, the blue one or the green one?

4 tháng 10 2019

He resented being asked to wait .He had expected The minister to see him at once

=> He resented being asked to wait because He had expected The minister to see him at once

Dịch nghĩa ra thôi

2 tháng 8 2019

The robbers made the bank manager hand over on the money

Nghĩa: Những tên cướp buộc quản lý ngân hàng chuyển giao tất cả tiền mặt

=> The bank manager was made to hand over the money

Nghĩa: Người quản lý ngân hàng bị buộc phải giao hết tiền (cho bọn cướp)

Cấu trúc câu bị động cho thì quá khứ.

Chủ động ở thì quá khứ đơn: \(S+V_{ed}+O\)

Bị động ở thì quá khứ đơn: \(S_2+\)was/ were \(+V_{P_{II}}\) + (By O)

2 tháng 8 2019

The robbers made the bank manager hand over on the money

=> The bank manager was made to hand over the money

Cấu trúc câu bị động ở quá khứ đơn với động từ "make"

* S+ made + s.o + V_bare s.th

=> S ( lấy từ s.o trg câu chủ động ) + tobe ( was/were ) + V_pp + To V_infinitive + s.th