Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ ghép đẳng lập | Từ ghép chính phụ |
phú quý, phong ba, quốc lộ, ngoại quốc, liêm khiết, lưu danh, hữu hiệu, lương thực | nhi đồng, giảng đường, khai giảng, độc giả, chiến đấu, tái tạo, vô ích, bất hạnh, viên thị, hội trường, ẩm thực, thương mại, tại ngoại, quảng cáo, cổ thụ, cố hương, bội thu |
- 5 từ ghép Hán Việt đẳng lập
Mẫu tử: mẹ con
Phụ mẫu: cha mẹ
Phụ tử: cha con
Sinh tử: sống chết
5 từ ghép hán việt chính phụ, :hữu ích,
phát thanh
, bảo mật,
phòng hỏa,
thủ môn
Thiên địa:
trời đất
5 từ ghép đẳng lập Hán Việt: sơn hà, xâm phạm, công kích, giang sơn, trắc trở
5 từ ghép chính phụ Hán Việt: Đình tiền - Tiền đình, Môn trung - Trung môn, Tàu hoả - Hoả tàu, Cỏ gà - Gà cỏ, Xấu bụng - Bụng xấu
Khi mặt trời vừa rút sau những đỉnh núi phía tây, hoàng hôn bắt đầu buông xuống. Nắng ngày hè chỉ còn nhạt nhòa. Thành phố đượm một màu vàng óng. Lúc này đã quá giờ tan tầm, dòng người và xe cộ vẫn ngược xuôi nhưng đã thưa dần. Đường phố bớt ồn ào, nhộn nhịp. Con đường trở nên rộng lớn và thênh thang hơn. Giữa đường, ngăn cách dòng xe xuôi ngược là một bờ tường rào khoảng năm mười phân. Phía trên là hàng rào lan can sắt màu xanh biếc chạy dọc theo con đường. Hai bên vỉa hè, hàng cây si già cỗi, cành sum suê đang trầm tư ngắm chiều tà. Những cây xà cừ đang rung rinh những lá non xanh mượt. Các em nhỏ ríu rít rủ nhau đi chơi sau một ngày học tập. Các bà mẹ chuẩn bị đi chợ nấu cơm chiều. Như vậy là một ngày yên bình đã trôi qua trên thành phố quê em.
Từ ghép: đỉnh núi, thành phố, dòng người, xe cộ,...
Từ láy: ồn ào, nhộn nhịp, thênh thang, ríu rít,..
Đại từ: Như vậy, em,..
Quan hệ từ : và
Từ Hán Việt : hoàng hôn
Phong: Phong thủy, Cuồng phong
Đại: Đại chiến, Thời đại
Chiến: Chiến thắng, Trận chiến
TA có các từ :
Nhật thực :
Hành Trang :
Trọng dụng :
Khinh thường :
Danh tiếng ;
Thành thị :
Thập niên
còn nghĩa của từ bạn tự tìm nha
a, Tận cùng : chỗ cuối cùng, giới hạn, kết thúc. ( Vd : Tận cùng nỗi nhớ )
Vô cùng : Rất nhiều, vô tận. ( Vd : Vô cùng đẹp )
b, Thiện tâm : tấm lòng lành, tấm lòng từ thiện
Thiên lý : nghìn dặm; thường dùng để tả cảnh đường đi rất xa hoặc một nơi nào đó rất xa
Lương thiện : tốt lành, không làm điều gì trái với đạo đức và pháp luật
Từ thiện : có lòng thương người, sẵn sàng giúp đỡ người nghèo khó để làm phúc
a) Địa y
b) Lâm tặc
c) Ngoại quốc
d) Hoàng thượng
e) Tâm phật
g) trung thành
h) thực hư
tham khảo:
Từ ghép Hán Việt có hai loại : Từ ghép đẳng lập: là loại từ ghép có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp, không có tiếng nào chính, không có tiếng nào phụ . ... Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau làm nhiệm vụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.