K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 2 2019

Tớ nghĩ lak k nên bỏ

hok tốt

Bài làm

Tiếng Việt : Trong chương trình này , họ sẽ đi đến các địa điểm khác nhau , ở đấy và thực hiện nhiệm vụ của chương trình.

Tiếng Anh : In this program, they will travel to different places, stay there and perform the program's missons . 

- Từ " Will " không được bỏ đi vì từ " will " chỉ một hoạt động diễn ra trong tương lại ( có tương lai gần và tương lai xa ). Từ " will " là từ không thể thiếu trong các " câu thì hiện tại tương lai ".

# Chúc bạn học tốt #

4 tháng 8 2020

Giúp mik với

4 tháng 8 2020

Tôi đến câu lạc bộ Judo chủ nhật hàng tuần. Tôi thích môn thể thao này.

21 tháng 2 2019

có nha em 

1, l......have read.................(read) this story sixtimes

2,........Have..................you ever.....watched...............( watch) this film,

3, We......haven't finished..............................( not finish) the housework yet

4, Who.........have.............you.......lived.......................(live) with since 2015?

5, We.....have lived....................(live) here for 10 years

6, They........have been..........................(be) to Da Lat twice

7,How many students..........have..........................there........been..........................(be) since 6.30

9, My father........has been................................(be)at the park since 3.30

10, How long................has......................she.........played.......................................(play) chess? For 30 minuter

9 tháng 3 2019

1, l............have read...........(read) this story sixtimes

2,..........Have................you ever......wathched ..............( watch) this film?

3, We.............haven't finished.......................( not finish) the housework yet

4, Who............have ..........you.............lived..................(live) with since 2015?

5, We...........have leaved..............(live) here for 10 years

6, They................have been...................(be) to Da Lat twice

7,How many students..............are ......................there..................................(be) since 6.30?

9, My father...................has been.....................(be)at the park since 3.30

10, How long.................have .....................she........................played........................(play) chess? For 30 minuter

10 tháng 11 2018

sao khó vậy tù rôi mình làm cho

10 tháng 11 2018

xin lôi mình chưa sang cấp 2 nhưng mình biết sơ sơ

5 tháng 10 2019

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiênThe sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khácWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện tại đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
5 tháng 10 2019

Có nghĩa là 1 hành động được lặp đi lặp lại thành thói quen

VD:She always goes to school on foot.(Cô ấy luôn luôn đi bộ đến trường.)

I do my homework every day.(Tôi làm bài tập về nhà hằng ngày.)

20 tháng 10 2018

ik tất

tớ nghĩ nên vào toán,ai có cùng quan điểm k nha

17 tháng 11 2018

LÊN MẠNG TÌM

26 tháng 10 2018

My mother is a teacher, and her name is Thanh. She is 40 years old. She is tall and slim, and she has bright skin with long black hair. She is a very nice and friendly person. Her students always give her compliments, and they love to study with her. Every day, she wakes up at 6 o’clock to cook breakfast for me, and then she goes to school. She teaches Math at a secondary school, and she is a very good teacher. She comes back home at 5 o’clock in the afternoon, and I help her to make dinner. Her hobbies are reading books, listening to music, and doing shopping. At the weekend, she usually goes to the mall to buy something she s, and I really enjoy going with her. She is a good mother who always takes care of the family, and I love her so much.

26 tháng 10 2018

My mother is a person I admire most. She devoted a lot of time and energy to the upbringing of my two brothers and I. Despite working hard, she always made time to teach us many useful things which are necessary and important in our later lives. Moreover, she is a good role model for me to follow. She always tries to get on well with people who live next door and help everyone when they are in difficulties, so most of them respect and love her. I admire and look up to my mother because she not only brings me up well but also stands by me and gives some help if necessary. For example, when I encounter some difficulties, she will give me some precious advice to help me solve those problems. She has a major influence on me and I hope that I will inherit some of her traits.

13 tháng 5 2018

ở hiệu sách hông đức ban

13 tháng 5 2018

- Có trên web không bạn ?