Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
2Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2H2O
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2↑ + H2O
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
Gọi kim loại kiềm đó là M
Khi đốt kim loại kiềm trong kk ta có f. ứ
M+ O2= MO
=>CR A thu được là MO và M dư
Khi cho CR A vào nước ta có f.ứ
M+ H2O= M(OH)2 + H2
MO+ H2O= M(OH)2
=>Dung dịch B là M(OH)2, khí D là CO2
Khi thổi khi CO2 vào dd B ta có f.ứ
CO2+ M(OH)2= MCO3 +H2O
=> Kết tủa Y là MCO3
Khi cho kết tủa Y td dd HCl ta có p.ứ
MCO3 + HCl= MCl2 + CO2+ H2O
=> Dd E là MCl2
Khi cho dd AgNO3 vào dd E ta có p.ứ
AgNO3 + MCl2 = AgCl+ MCO3
=> Lọc kết tủa đc dd AgNO3
AgNO3 + H2SO4 = Ag2SO4+ HNO3
Thử tham khảo nha, k chắc đúng đâu
BTKL
mX + mdd HNO3 = mdd X + mH2O + m↑
=> mdd X = 11,6 + 87,5 – 30 . 0,1 – 46 . 0,15 = 89,2g
=> C%Fe(NO3)3 = 13,565%
a/ PTHH Fe2O3 + 3H2SO4 ===> Fe2(SO4)3 + 3H2O
a 3a (mol)
ZnO + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2O
b b (mol)
Gọi số mol Fe2O3, ZnO trong hỗn hợp đầu lần lượt là a , b mol ( a, b>0)
mH2SO4 = 400 x 9,8% = 39,2 gam
=> nH2SO4 = 39,2 : 98 = 0,4 mol
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}160a+81b=24,1\\3a+b=0,4\end{cases}\)=> \(\begin{cases}a=0,1mol\\b=0,1mol\end{cases}\)
=> mFe2O3 = 0,1 x 160 = 16 gam
=> mZnO = 0,1 x 81 = 8,1 gam
b/ PTHH Fe2(SO4)3 + 6NaOH===> 2Fe(OH03 + 3Na2SO4
0,1 0,6 0,2 0,3 (mol)
ZnSO4 + 2NaOH====> Zn(OH)2 + Na2SO4
0,1 0,2 0,1 0,1 (mol)
mNaOH = 100 x 16% = 64 gam
=>nNaOH = 64 : 40 = 1,6 mol
Lập các số mol theo phương trình, ta có:
nNaOH(dư)= 1,6 - 0,8 = 0,8 mol
mkết tủa= 0,2 x 107 + 0,1 x 99 = 31,3 gam
mdung dịch sau pứ= 24,1 + 400 + 400 - mFe(OH)3 + mZn(OH)2
= 824,1 - 0,2 x 107 - 0,1 x 99= = 792,8 gam
C%NaOH dư=\(\frac{0,8.40}{792,8}\) x 100% = 4,04%
C%Na2SO4= \(\frac{0,4.142}{792,8}\) x 100% = 7,16%
\(1,PTHH:2NaOH+CuSO_4\to Na_2SO_4+Cu(OH)_2\downarrow\\ 2,n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25(mol)\\ m_{CuSO_4}=\dfrac{160.20\%}{100\%}=32(g)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{NaOH}}{2}<\dfrac{n_{CuSO_4}}{1}\) nên \(CuSO_4\) dư
\(\Rightarrow n_{Cu(OH)_2}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,125.98=12,25(g)\\ 3,n_{Na_2SO_4}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{CT_{Na_2SO_4}}=0,125.142=17,75(g)\\ m_{dd_{Na_2SO_4}}=10+160-12,25=157,75(g)\\ \Rightarrow C{\%}_{Na_2SO_4}=\dfrac{17,75}{157,75}.100\% \approx 11,25\%\)