Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3.
Nội dung so sánh |
Châu Phi |
Khu vực Mĩ Latinh |
Thời gian giành độc lập |
Những năm 70 của thế kỉ XX |
Đầu thế kỉ XIX |
Đối tượng đấu tranh |
Chống chủ nghĩa thực dân cũ |
Chống thực dân kiểu mới |
Mục tiêu đấu tranh |
đấu tranh giành độc lập |
đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ |
Nội dung đấu tranh |
phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi bùng nổ mạnh trước hết là ở Bắc Phi: -Mở đầu là cuộc binh biến của binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập (1952), lật đổ vương triều Pharuc, chỗ dựa của thực dân Anh, lập ra nước Cộng hòa Ai Cập ( 18/6/1953). -Tiếp theo là Libi (1952), An-giê-ri. (1954-1962) b. Nửa sau thập niên 50, hệ thống thuộc địa của thực dân ở châu Phi tan rã, nhiều quốc gia giành được độc lập như: -1956 Tuy-ni-di, Ma-rốc, Xu-đăng, -1957 Gana… -1958 Ghi nê. -1960 là “Năm châu Phi” với 17 nước được trao trả độc lập. -Năm 1975, thắng lợi của cách mạng Ăng-gô-la và Mô-dăm-bích đã chấm dứt chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng và hệ thống thuộc địa của Bồ Đào Nha bị tan rã . -Từ 1975 đến nay: Hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc với sự ra đời của nước Cộng hòa Dim-ba-bu-ê (1980) và Namibia (03/1990). – Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp 11-1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apartheid) bị xóa bỏ. – Trong cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên, ông Ne- xơn Man- đê -la (Nelson Mandela) trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi (1994). |
Tại Cu ba + Tháng 3/1952, Mỹ giúp Ba-ti-xta lập chế độ độc tài quân sự, xóa bỏ Hiến pháp 1940, cấm các đảng phái chính trị hoạt động, bắt giam và tàn sát nhiều người yêu nước… + Nhân dân Cu Ba đấu tranh chống chế độ độc tài Ba-ti-xta dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơ-rô. + Ngày1/1/1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ, nước Cộng hòa Cu Ba thành lập. + Sau khi cách mạng thành công, Cu ba tiến hành cải cách dân chủ. + 1961 tiến hành Cách mạng xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội. * Các nước khác – Tháng 8/1961, Mỹ lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ lôi kéo các nước Mỹ La-tinh nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của Cu Ba. – Từ thập niên 60 -70, phong trào đấu tranh chống Mỹ và chế độ độc tài thân Mỹ giành độc lập phát triển mạnh giành nhiều thắng lợi. Thí dụ: + 1964 – 1999 Panama đấu tranh và thu hồi chủ quyền kênh đào Panama + 1962 Ha mai ca, Tri ni đát, Tô ba gô. + 1966 là Guy a na, Bác ba đốt + 1983 có 13 nước độc lập ở Ca ri bê – Với nhiều hình thức: bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh nghị trường, đấu tranh vũ trang…, biến châu lục này thành “lục địa bùng cháy” (tiêu biểu là phong trào đấu tranh vũ trang ở Vê-nê-xu-ê-la, Pê-ru…) – Kết quả chính quyền độc tài ở Mỹ La tinh bị lật đổ, chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập. |
Phương pháp đấu tranh |
Đấu tranh chính trị hợp pháp và thương lượng |
Nhiều hình thức đấu tranh phong phú (bãi công, nổi dậy, đấu tranh vũ trang). |
bạn ơi tớ hỏi , chống chủ nghĩa thực dân cũ ? chống thực dân kiểu mới là ntn ạ?
Cô không hiểu câu hỏi của em. Hơn nữa, nội dung của bảng so sánh không phù hợp em nhé.
Em nên xem lại câu hỏi này.
17-8-1945 Indonesia ĐNÁ
2-9-1945 Việt Nam ĐNÁ
12-10-1945 Lào ĐNÁ
1946-1950 Ấn Độ Nam Á
1952 Ai Cập Bắc Phi
1954-1962 Angieri Bắc Phi
|
Phong trào cách mạng 1930-1931 |
Phong trào cách mạng 1936-1939 |
Nhiệm vụ |
+ Chống đế quốc, chống phong kiến và tay sai
|
+ Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. |
Lực lượng |
+ Nông dân, công nhân
|
+ Công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác. |
Hình thức đấu tranh |
+ Bí mật, bất hợp pháp
|
+ Công khai và nửa công khai + Hợp pháp và nửa hợp pháp |
Hình thức tập hợp lực lượng |
+ Liên minh công nông
|
+ Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân trong Mặt trận Nhân dân Phản đế Đông Dương (hè 1936), đến tháng 3.1938 đổi tên thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương. |
Hoàn thành bảng so sánh giữa các phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi và phong trào đấu tranh của nhân dân khu vực Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ 2.
Nội dung so sánh | Châu Phi | Khu vực Mĩ La tinh |
Đối tượng đấu tranh | Chống chủ nghĩa thực dân cũ | Chống thực dân kiểu mới |
Mục tiêu đấu tranh | đấu tranh giành độc lập | đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ |
Phương pháp đấu tranh |
Đấu tranh chính trị hợp pháp và thương lượng |
Nhiều hình thức đấu tranh phong phú (bãi công, nổi dậy, đấu tranh vũ trang). |
Mấy phần này mình biết rồi, bạn chỉ cho mình phần kết quả với
Trần Thị Minh Hằng, Đỗ Hải Đăng, Hoàng Minh Phúc, Duy Khang, Vũ Minh Tuấn, Nguyễn Chí Thành, trinh gia long , Quang Nhân, Hồ Bảo Trâm, Ngô Hoàng Anh, Lương Đông Nghi, Duy Khang, Nguyễn Văn Đạt, hellokoko, Phạm Hải Đăng, Trần Thị Hà My, Bình Trần Thị, Thảo Phương , Nguyen Quang Trung, Nguyễn Thị Mai, Trần Thọ Đạt, Phạm Thị Thạch Thảo,...
Bn tham khảo nha
BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991) LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Thời gian |
Nội dung (Sự kiện) |
1946-1950 |
Hoàn thành thắng lợi kế hoạch năm năm trước thời hạn 9 tháng |
1947 |
Công nghiệp phục hồi và đạt mức trước chiến tranh |
1949 |
Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ |
1950 |
Tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với mức trước chiến tranh |
1957 |
Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo |
1960 |
Sản lượng nông phẩm trung bình tăng 16% |
1961 |
Phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành Garagin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ loài người |
1970 |
Các ngành công nghiệp quan trọng như dầu mỏ, thép, xi măng có sản lượng cao hàng đầu thế giới |
Nửa đầu những năm 70 (XX) |
Cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ) |
Thập kỉ 90 (XX) |
Tình hình Liêng bang Nga khó khăn dưới chính quyền Tổng thống Enxin |
12-1993 |
Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang. |
1992-1993 |
Nga theo đuổi chính sách đối ngoại “Định hướng Đại Tây Dương” |
1994 |
Chính sách đối ngoại “định hướng Á – Âu” |
1996-2000 |
Kinh tế phục hồi và phát triển, năm 2000 tăng 9% |
Tham khảo:
Bạn thay các ý sau đây theo từng mục của bảng nhé!
* Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX:
- Sau khi phát xít nhật đầu hàng, nhiều nước ở châu Á đã nổi dậy, thành lập chính quyền cách mạng điển hình là Việt Nam, Inđônêxia, Lào.
- Phong trào lan nhanh ra các nước Nam Á và Bắc Phi điển hình là Ấn Độ (1946-1950) và Ai Cập (1952).
- Đến năm 1960, 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập (Nam châu Phi). Ngày 1/1/1959, cách mạng Cu-ba thành công.
=> Tóm lại đến giữa những năm 60, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa thực dân cơ bản đã bị sụp đổ. Đến năm 1967, hệ thống thuộc điạ tập trung ở miền Nam và Châu Phi.
* Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX:
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Ăngôla (11/1975), Môdămbích (6/1975) và Ginê Bít-xao (9/1974) nhằm lật đổ chế độ thống trị của Bồ Đào Nha.
- Đến đầu những năm 60, nhân dân 3 nước này đã tiến hành đấu tranh vũ trang.
- Tháng 4/1974, chính quyền mới ở Bồ Đào Nha đã trao trả độc lập cho 3 nước này.
=> Như vậy sự tan rã cuả thuộc điạ Bồ Đào Nha là thắng lợi quan trọng cuả phong trào giải phóng dân tộc.
* Giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX:
- Cuối những năm 70, chủ nghĩathực dân tồn tại dưới “hình thức chế độ phân biệt chủng tộc A-phác-thai”. Sau nhiều năm, chính quyền thực dân đã phải xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc của những người da đen.
- Điển hình là:
+ Năm 1980, Cộng hoà Dim-ba-bu-ê giành độc lập.
+ Năm 1990, Cộng hoà Na-mi-bi-a đã giành độc lập.
+ Năm 1993, Cộng hoà Nam Phi đã giành độc lập.
1. Giai đoạn khởi đầu: tổ chức các tổ chức cấp tiến và các phong trào uy binh, tích cực nhất là sau Thế chiến I.
2. Giai đoạn phát triển: các phong trào đấu tranh nổi lên mạnh mẽ, tập trung vào việc đòi đánh đuổi các thực dân và yêu cầu độc lập dân tộc, chính quyền tự chủ.
3. Giai đoạn đỉnh cao: các phong trào giải phóng dân tộc thành công, giành độc lập, tạo ra một loạt các chính phủ mới và các thay đổi chính sách, tổ chức tối đa liên minh giữa các quốc gia độc lập.
4. Giai đoạn tan rã: các phong trào giải phóng dân tộc bắt đầu rối ren trong việc bảo vệ độc lập và phát triển kinh tế do áp lực của các thực dân.
Bảng thống kê:
| Giai đoạn | Đặc điểm |
|-----------|-----------|
| Khởi đầu | Tổ chức phong trào cấp tiến và uy binh |
| Phát triển | Đòi đánh đuổi thực dân, yêu cầu độc lập dân tộc, chính quyền tự chủ |
| Đỉnh cao | Thành công, giành độc lập, tổ chức liên minh giữa các quốc gia độc lập |
| Tan rã | Áp lực của thực dân, rối ren trong bảo vệ độc lập và phát triển kinh tế |