Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch:
Khi Nào Sở Thích Cũng Là Công Việc Của Bạn?
Mỗi ngày, chúng ta ăn, ngủ và làm việc, nhưng hầu hết mọi người cũng muốn có nhiều thời gian rảnh hơn cho những sở thích và thú vui của mình. Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian. Đó là một vấn đề đối với nhiều người, nhưng câu trả lời rất đơn giản khi sở thích cũng là công việc của bạn!
Leyla Kazim là một ví dụ điển hình về việc làm thế nào để vẫn có đam mê mà vẫn kiếm tiền từ nó. Leyla yêu thích du lịch, nhiếp ảnh và ẩm thực, vì vậy cô ấy viết blog. “Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói. Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi và vì blog này rất nổi tiếng nên cô ấy cũng làm việc với các công ty thực phẩm và nhà hàng.
Michael Gazaleh là một ví dụ khác, anh có sở thích cũng chính là công việc của anh ấy. Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình. Vì vậy, công ty của anh ấy, City Running Tours, cung cấp các chuyến tham quan các thành phố cho những người cũng thích chạy bộ. “Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói. Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.
Leyla và Michael đều yêu thích công việc của bản thân vì đó cũng là sở thích của họ. Vậy, bạn có sở thích hay đam mê nào không? Làm thế nào bạn có thể biến nó thành công việc của bạn?
passion (n): điều gì đó bạn thích làm
content (n): thông tin, chẳng hạn như văn bản, video và các bài đăng trên blog, được tìm thấy trên một trang web
a. Sở thích của họ cũng là công việc của họ.
b. Họ thích sở thích của họ, chứ không thích công việc.
c. Họ thích cả sở thích và công việc của họ.
The writer has problem with the Internet connection. She want the recipient to improve the Internet reliability and speed in the area.
(Người viết có vấn đề với kết nối mạng. Cô ấy muốn người nhận cải thiện mạng và tốc độ mạng trong khu vực.)
1. She buys her clothes at thrift stores.
(Cô ấy mua quần áo của mình tại các cửa hàng đồ cũ.)
Thông tin: I like to shop at thrift stores.
(Mình thích mua sắm ở các cửa hàng đồ cũ.)
2. Her advice for shoppers is to pay attention to the brands.
(Lời khuyên của cô ấy dành cho người mua hàng là hãy chú ý đến các nhãn hiệu.)
Thông tin: My top tip is to pay attention to the brands.
(Mẹo hàng đầu của mình là chú ý đến các thương hiệu.)
3. Because it’s much easier and less crowded than at shopping malls, and the customer service is better.
(Bởi vì việc này dễ dàng hơn và ít đông đúc hơn nhiều so với ở các trung tâm thương mại và dịch vụ khách hàng cũng tốt hơn.)
Thông tin: It's much easier and less crowded than at shopping malls, and the customer service is better.
(Nó dễ dàng hơn và ít đông đúc hơn nhiều so với ở các trung tâm mua sắm và dịch vụ khách hàng cũng tốt hơn.)
4. Because her parents don't have to take her to different stores.
(Bởi vì bố mẹ cô ấy không phải đưa cô ấy đến các cửa hàng khác nhau.)
Thông tin: It's easier because my parents don't have to take me to different stores.
(Nó dễ dàng hơn vì bố mẹ mình không phải đưa mình đến các cửa hàng khác nhau.)
1. Câu hỏi này phải là "What subjects does he study?" nhé bạn.
Answer : He studies many subjects such as Maths, Physics, Chemistry, Biology, Literature, History, Geography and so on.
2. Phong studies at Chu Van An High School.
3. Because it is an international language.
4. (Như câu 3)
5. Because his son has to ride his bike in narrow and crowded streets on the way to school.
1. Jeff is a National Geographic photographer
2. Yes, I do
3. It is in a park
4. They are about nature
5. They are mapmakers
6. It is in Argentina
1. They are talking about a talented artist.
(Họ đang nói về một nghệ sĩ tài năng.)
Thông tin:He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.
(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)
2. He is good at writing music and playing many musical instruments.
(Anh ấy giỏi viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)
Thông tin: He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.
(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)
3. His cover song videos made him popular.
(Những video bài hát cover của anh ấy đã khiến anh ấy được yêu thích.)
Thông tin:Well, when he was 12, his mother started to upload his cover song videos on social media, and the videos made him an online star within a couple of months.
(Chà, khi anh ấy 12 tuổi, mẹ anh ấy bắt đầu đăng các video bài hát cover của anh ấy lên mạng xã hội và các video đó đã đưa anh ấy trở thành ngôi sao trực tuyến trong vòng vài tháng.)
1. People interested in history.
(Những người quan tâm đến lịch sử.)
Chi tiết: Metal detecting is a great hobby for people interested in history.
(Dò tìm kim loại là một sở thích tuyệt vời cho những ai quan tâm đến lịch sử.)
2. He goes metal detecting every weekend.
(Anh ấy đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)
Chi tiết: Now that I have my own one, I go metal detecting every weekend.
(Bây giờ tôi đã có một cái của riêng mình, tôi đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)
3. The most expensive part of Jamie's hobby is metal detector.
(Phần đắt giá nhất trong sở thích của Jamie là máy dò kim loại.)
Chi tiết: People think it's an expensive hobby, but I don't think so. The last metal detector I bought cost me two hundred dollars. But apart from that, you only need a cheap shovel and lots of time.
(Mọi người nghĩ đó là một thú vui đắt tiền, nhưng tôi không nghĩ vậy. Chiếc máy dò kim loại cuối cùng tôi mua có giá hai trăm đô la. Nhưng ngoài điều đó, bạn chỉ cần một cái xẻng rẻ tiền và rất nhiều thời gian.)
4. Last summer, Jamie and Adam found a really old gold coin.
(Mùa hè năm ngoái, Jamie và Adam đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)
Chi tiết: Last summer, Adam and I found a really old gold coin.
(Mùa hè năm ngoái, Adam và tôi đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)
A: Where is Nicolas from? (Nicolas đến từ đâu?)
B: Nicolas is from Australia. (Nicolas đến từ nước Úc.)
A: What does he do? (Anh ấy làm nghề gì?)
B: He’s a travel agent. (Anh ấy là đại lý du lịch.)
1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.
(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)
Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.
(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)
2. She writes about eating and travelling.
(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)
Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.
(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)
3. More than 100,000 people
(Hơn 100.000 người)
Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …
(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)
4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.
(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)
Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.
(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)
5. He runs with wonderful people from all over the world.
(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)
Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.
(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)
6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.
(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)
Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.
(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)