Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)P tròn ngọt lai bầu chua=> F1 tròn, ngọt
=> Tròn ngọt trội hoàn toàn so vs bầu chua. F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước A tròn a bầu B ngọt b chua
F2 xuất hiện 4 tổ hợp= 2gtu * 2 gtu
F1 dị hợp 2 cặp gen mà cho 2 giao tử=> có liên kết gen
b) F2 xuất hiện bầu chua aabb=> a lk vs b. A lk B
=> Kg của F1 AB/ab
c) 0.25aabb= 025ab* 1aabb=> P AB/ab(f=50%)lai aabb hoặc Ab/aB(f=50%) lai aabb
0.25aabb= 0.5ab*0.5ab=> ko có th nào
Vì theo đề bài:
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính
→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb × aaBB
Đáp án cần chọn là: D
- Khi cho lai quả đò, bầu dục thuần chủng với quả xanh, dài thuần chủng được F1 đồng loạt là quả đỏ, bầu dục.
\(\rightarrow\) Qủa đỏ trội so với quả xanh.
Qủa bầu dục trội so với quả dài.
- Ta quy ước như sau: A- quả đỏ ; a- quả xanh
B- quả bầu dục ; b- quả dài.
a) - Kiểu gen của P là:
+ Kiểu gen của cây quả đỏ, bầu dục thuần chủng là: AABB
+ Kiểu gen của cây quả xanh, dài thuần chủng là: aabb
- Ta có sơ đồ lai sau:
P: AABB x aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb ( 100% quả đỏ, bầu dục)
F1 x F1: AaBb x AaBb
\(G_{F1}\) : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB: 2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 9 đỏ, bầu dục: 3đỏ, dài: 3xanh,bầu dục: 1 xanh, dài.
b) Thế hệ sau phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1= (1:1)(1:1)
* Xét riêng từng cặp tính trạng:
- Về tính trạng màu sắc quả: \(\dfrac{đỏ}{xanh}\)= \(\dfrac{1}{1}\)
\(\rightarrow\) Tỉ lệ này là tỉ lệ của phép lai phân tích.
\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là: Aa x aa (1)
- Về tính trạng hình dạng quả: bầu dục/dài = \(\dfrac{1}{1}\)
\(\rightarrow\) Tỉ lệ 1:1 là tỉ lệ của phép lai phân tích.
\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là: Bb x bb ( 2)
Từ (1) và (2) ta có:
Kiểu gen hoàn chỉnh của P là: AaBb x aabb
Ta có sơ đồ lai sau:
P : AaBb x aabb
Gp: AB, Ab, aB, ab ab
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen là: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình là: 1 đỏ, bầu dục: 1đỏ, dài: 1xanh, bầu dục: 1xanh, dài.
Đáp án: a, d
Giải thích:
- Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.
- Sơ đồ lai:
* Trường hợp 1 (phương án a):
* Trường hợp 2 (phương án d):
F2:
- Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
- Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.
F1: 3 bầu dục : 1 dài = 4 tổ hợp= 2 loại giao tử x 2 loại giao tử
=> P dị hợp ở cả 2 cơ thể đem lai
Bầu dục A > dài a
Sơ đồ lai:
P: Aa (Bầu dục) x Aa (Bầu dục)
G(P):1/2A:1/2a___1/2A:1/2a
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/.4 bầu dục: 1/4 dài)
a) P: Rr ( quả bầu dục) x Rr ( quả bầu dục)
G: R,r x R,r
F1: 1/4 RR: 2/4 Rr:1/4 rr
TLKH: 1 cây củ cải tròn: 2 cây củ cải bầu dục: 1 cây củ cải dài