Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chủ ngữ they thì bỏ cũng được không bỏ cũng không sao =))
Lẽ ra theo quy tắc khi một động từ ( V ) kết thúc là 1 phụ âm - nguyên âm - phụ âm khi thêm " ing " thì phải gấp đôi chữ cuối .
Nhưng đối với 1 số từ thì không gấp đôi .
Vì : - Phụ âm cuối là x , w , z không gấp đôi được ( Sew )
- Từ có từ 2 âm tiết trở lên mà nhấn âm thứ nhất thì không gấp đôi phụ âm cuối
-Sử dụng V-ing :
+ Sau 1 số động từ : (Like, love, hate, enjoy,...)
For example: I like playing table tennis.
+ Sau giới từ
For example: I'm interested in learning English.
+ Là chủ ngữ của câu.
For example: Smoking is bad for you.
- Sử dụng to V:
+ Sau 1 số động từ : (decide, learn, want, need, promise, hope...)
For example: I want to learn English.
+ Sau tính từ
For example: It is dangerous to swim this river.
+ Môt số chú ý: sau "like/love/prefer/hate/start/intend/begin/bother/continue/ propose..." có thể dùng cả to-V lẫn V-ing nghĩa không đổi!
+ sau " would like/ would love/ would prefer/ would hate..." ta dùng to-V.
-Cách dùng V-ed:
+Dùng trong thì quá khứ đơn.
-Cách dùng Verb:
+Dùng trong thì hiện tại đơn.
exciting
interesting
polluting
being
go camping
go cycling
go shopping
being going
finish working
stop smoking
Lê Nguyên Hạo
đề bài ns là những từ này chỉ thêm Ing thôi
exciting; interesting có thể viết được dưới dạng ed mà
1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing.
2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING
3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing
Cái kia là đuôi ie chứ ko pk ic nhé !
3 cái này là tất cả cách rồi
1. những động từ nào tận cùng là E, ta bỏ E rồi thêm ING
ví dụ như SKATE thêm ING là SKATING
2. động từ có nguyên âm trước phụ âm thì ta nhân đôi phụ âm rồi thêm ING
trừ một số trường hợp như LISTEN thêm ING là LISTENING bởi trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
3. động từ nào tận cùng là IE, ta chuyển IE thành Y rồi thêm ING
ví dụ LIE chuyển sang V-ING là LYING
1)Regret + V-ing : cảm thấy hối tiếc về việc gì đã làm trong quá khứ
Ví dụ : I regret telling her the bad news . Now she is very upset
Regret + to-infinitive : Cảm thấy tiếc khi phải làm hay nói ra điều gì
Ví dụ : I regret to tell you that your test result was very bad
2) Stop + V-ing : Dừng công việc đang làm lại , thôi không làm nữa
Ví dụ : The teacher came in, all students stopped talking and stood up
Stop + to-infinitive : dừng công việc đang làm lại để làm việc khác
Ví dụ : It started raining, so I stopped to put on my raincoat
3) Try + V-ing : thử làm một việc gì
Ví dụ : Why don't we try coming over her house , maybe she's at home?
Try + to-infinitive: cố gắng để làm gì
Ví dụ : It's the end of the test so you can try to have a rest
4) remember + V-ing : Nhớ là đã làm việc gì ( thường là kí ức trong quá khứ )
Ví dụ : I always remember visiting Ha Long bay last year
remember + to-infinitive : Nhớ phải làm gì
Ví dụ : Please remember to turn off the lights before going out
Cảm ơn bạn đã nhớ đến mình ^^
ko nha bạn
Không nhé!