K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2018

Giống tui nè

3 tháng 11 2018

Ờ. Hôm nay tớ vừa thi xong nhưng may không có bài này haha

4 tháng 8 2017

Đáp án B

(1) Đúng. Khái niệm giới hạn sinh thái.

(2) Đúng. Nơi ở chỉ là nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.

(3) Sai. Càng có nhiều ổ sinh thái trùng nhau thì càng tăng sự cạnh tranh.

     (4) Sai. Trạng thái sinh lí giữa lúc còn non và khi trưởng thành là khác nhau nên giới hạn sinh thái cũng sẽ khác nhau

14 tháng 9 2017

Chọn đáp án A.

Phát biểu số II, III đúng.

- I sai: phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố ít gặp trong tự nhiên, xuất hiện trong điều kiện môi trường sống đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh thổ, không có sự tụ họp và không có sự cạnh tranh gay gắt. Kiểu phân bố này giúp cho sinh vật tận dụng được tối đa nguồn sống trong môi trường. Kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên là phân bố theo nhóm.

- II đúng: tỉ lệ giới tính trong quần thể thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, tỉ lệ này cũng có sự thay đổi tùy theo từng loài, thời gian sống, điều kiện sống, đặc điểm sinh lí và tập tính của loài.

- III đúng: mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy vào điều kiện sống.

 IV sai: trong điều kiện môi trường bị giới hạn, các yếu tố như không gian sống, thức ăn, nước uống… là những nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước quần thể. Đường cong của kiểu tăng trưởng này có dạng chữ S. Thời gian đầu, số lượng cá thể tăng chậm do kích thước còn nhỏ. Sau đó, số lượng cá thể tăng lên rất nhanh ở trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong. Sự tăng trưởng này đạt cực đại ở điểm uốn. Qua điểm uốn, sự tăng trưởng chậm dần do nguồn sống giảm, tốc độ tử vong tăng lên và cuối cùng số lượng bước vào trạng thái ổn định (tỉ lệ sinh sản và tử vong xấp xỉ nhau).

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?(1)    Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự  phát tán.(2)    Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.(3)    Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều...
Đọc tiếp

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?

(1)    Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự  phát tán.

(2)    Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

(3)    Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt, sức sinh sản giảm, tử vong tăng.

(4)    Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

(5)    Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm...

A.   3

B.   1

C.   4

D.   2

1
15 tháng 2 2018

Đáp án:

Các phát biểu sai là 4,5

(4) Sai vì số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể là mật độ của quần thể.

(5) sai vì các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học

Vậy có 3 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: A

24 tháng 6 2018

Nội dung IV đúng.

Cho các nhận xét sau: 1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. 2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể 3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. 4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3  

B. 4  

C. 5

D. 6

1
23 tháng 12 2018

Chọn đáp án B.

Ý 1 đúng.

Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Ý 4 đúng.

Ý 5 đúng.

Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và tỉ lệ đực/cái của quần thể.

Ý 7 đúng

Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.

Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau: Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này: (1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật. (2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về...
Đọc tiếp

Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:

Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này:

(1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật.

(2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.

(3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái.

(4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học.

Số phát biểu không đúng là:

 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
31 tháng 5 2017

Đáp án C

Con đường hình thành loài này là con đường địa lý vì ở giai đoạn 2 có sự chia cắt khu phân bố.

(1) sai vì con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và ở động vật.

(2) sai vì điều kiện độ ẩm khác nhau chỉ đóng vai trò là chọn lọc tự nhiên nên không tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.

(3) sai vì hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi địa lý do khác khu phân bố.

(4) Đúng. Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên (sự dâng lên của nước biển làm chết 1 số lượng cá thể), cách li địa lý (eo biển) và cách li cơ học (cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau).

Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau: Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này: (1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật. (2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về...
Đọc tiếp

Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:

Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.

Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này:

(1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật.

(2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.

(3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái.

(4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học.

Số phát biểu không đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 9 2019

Đáp án C

Con đường hình thành loài này là con đường địa lý vì ở giai đoạn 2 có sự chia cắt khu phân bố.

(1) sai vì con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và ở động vật.

(2) sai vì điều kiện độ ẩm khác nhau chỉ đóng vai trò là chọn lọc tự nhiên nên không tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.

(3) sai vì hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi địa lý do khác khu phân bố.

(4) Đúng. Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên (sự dâng lên của nước biển làm chết 1 số lượng cá thể), cách li địa lý (eo biển) và cách li cơ học (cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau).

2 tháng 1 2017

Bạn tham khảo nhé:

Câu 1:

*) Lợi ích của đổ mồ hôi là giúp lỗ chân lông sạch sẽ, loại bỏ tất cả các vi khuẩn.

- Đổ mồ hôi giúp lọc rửa chất độc ra khỏi cơ thể, giúp giải rượu, giảm táo bón và loại bỏ muối.

- Đổ mồ hôi sau khi tập thể dục là một hiện tượng tự nhiên khiến bạn có tâm trạng tốt hơn, giúp bạn có tâm trí minh mẫn và đưa ra quyết định chính xác hơn.

- Toát mồ hôi giúp ích trong cuộc chiến chống nhiễm trùng.

- Nó còn làm giảm nguy cơ mắc bệnh sỏi thận.

Câu 2:

- Mỗi ngày cơ thể cần bổ sung từ 1,5 đến 2 lít nước. Nếu bạn luyện tập thể thao thì lượng nước bạn cần sẽ nhiều hơn. Bởi nếu tình trạng thiếu nước kéo dài có thể dẫn đến biểu hiện nặng cần phải đến bệnh viện điều trị như sốt, huyết áp thấp, nhịp tim nhanh, mê sảng, bất tỉnh, tiêu chảy nặng và/hoặc nôn...

- Trao đổi chất chậm lại: Khi cơ thể thiếu nước, sự trao đổi chất của cơ thể bị chậm lại, khả năng loại bỏ chất thải và giải độc cũng bị ức chế. Một nghiên cứu tìm thấy rằng nếu uống đủ nước sẽ làm tăng tỷ lệ trao đổi chất lên 30%, giúp cơ thể khỏe mạnh hơn.

- Tăng cảm giác đói: Khi bạn mất nước dù ở mức độ nhẹ, cơ thể vẫn lận lộn với cảm giác đói khiến bạn ăn khi không cần đến. Điều này chắc hẳn sẽ gây tăng cân ngoài mong muốn của bạn.

- Tăng nhiệt cơ thể: Khi thiếu nước, cơ thể sẽ có cách riêng để thông báo với bạn tình trạng này. Đó có thể là sự tăng hay giảm nhiệt bất thường.

- Da khô: Da là cơ quan có diện tích lớn nhất trong cơ thể con người. Da cần được bổ sung nước đầy đủ để hoạt động trao đổi chất đúng đắn. Cơ thể thiếu nước khiến khả năng tiết mồ hôi, loại bỏ độc tố qua da giảm đáng kể.

- Khô mắt: Những người đeo kính và thường xuyên dùng máy tính cần uống ít nhất 2 lít nước mỗi ngày để tránh tình trạng khô mắt. Mắt sẽ chuyển sang màu đỏ, cộm, ngứa khi hoạt động liên tục trong tình trạng thiếu nước.

Câu 3:

- Luôn có sẵn một ly nước để uống vào lúc thức dậy

- Thường xuyên ăn những loại hoa quả, rau xanh chứa nhiều nước như: Dưa hấu, cam, dưa leo, cần tây,...

- Mỗi bữa ăn cần có 1 ly nước

- Khi hoạt động bên ngoài trời. hãy cầm theo 1 chai nước bên mình để bổ sung lượng nước đã mất.

Câu 4:

- Sự sinh trưởng là sự tăng kích thước và khối lượng (sự biến đổi về lượng) mà cơ chế chủ yếu là sự phân bào

- Sự phát triển là tổng hợp những biến đổi liên tục về chất (bao hàm cả những biến đổi về hình thái và sinh lí) của cơ thể từ lúc sinh ra cho tới lúc tạo ra thế hệ mới

Câu 5: Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo cho sự phát triển liên tục của loài. Gồm 2 hình thức sinh sản chính

+ Sinh sản vô tính

+ Sinh sản hữu tính

Câu 6: Cảm ứng là đặc tính chung của mọi chất sống, đó là khả năng phản ứng lại đối với một kích thích

22 tháng 12 2016

Câu 1: ý nghĩa của việc tiết mồ hôi là điều hòa thân nhiệt

Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào miệng của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong ruột của loài giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và trong sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia....
Đọc tiếp

Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào miệng của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong ruột của loài giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và trong sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh.

II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng sinh.

III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.

IV. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

1
31 tháng 8 2017

Hướng dẫn: A. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính