Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 4:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{98.100}=0,4mol\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{50.25}{208.100}\approx0,06mol\)
H2SO4+BaCl2\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2HCl
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,06}{1}\rightarrow H_2SO_4dư\)
\(n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,06mol\)
\(m_{BaSO_4}=0,06.233=13,98gam\)
\(n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=2.0,06=0,12mol\)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,06=0,34mol\)
\(m_{dd}=200+50-13,98=236,02gam\)
C%HCl=\(\dfrac{0,12.36,5}{236,02}.100\approx1,9\%\)
C%H2SO4=\(\dfrac{0,34.98}{236,02}.100\approx14,12\%\)
Câu 1:\(\%O=\dfrac{48}{2R+48}.100=47\rightarrow\)(2R+48).47=4800
\(\rightarrow\)94R+2256=4800\(\rightarrow\)94R=2544\(\rightarrow\)R=27(Al)
\(2)\) \(n_{CuSO_4.5H_2O}=0,02\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,02.160\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(10\%\right)}=10.45\%\left(gam\right)\)
Gọi x là độ tan của CuSO4 ở \(t^o\)
Chất tan | Dung dịch | |
\(t^o\) | \(x\) | \(100+x\) |
\(t^o\) | \(0,02.160+10.45\%\) | \(m_{CuSO_4.5H_2O}+m_{ddCuSO_4}=5+45\) |
\(\Rightarrow x\left(5+45\right)=\left(0,02+\dfrac{10.45\%}{160}\right)\left(100+x\right)\)
\(\Rightarrow x=18,2\left(g\right)\)
Câu 1. Phản ứng giữa H2SO4 với NaOH là phản ứng
A. trung hoà B.phân huỷ C.thế D.hoá hợp
Câu 2. Dãy chất gồm những Oxít tác dụng được với axit là
A. CO2, P2O5, CaO
B.FeO, NO2, SO2
C.CO2, P2O5, SO2
D.CaO, K2O, CuO
Câu 3. Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra một dung dịch có màu đỏ nâu là
A. Cu B.Fe C.Fe2O3 D.ZnO
Câu 4. Những nhóm oxít tác dụng được với nước là:
A. CO2, FeO, BaO B.Na2O, CaO,CO2 C.CaO, CuO, SO2 D.SO2, Fe2O3, BaO
Câu 5. Phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 người ta dùng:
A. CuO B.Fe(OH)2 C.Zn D.Ba(OH)2
Câu 6. Khí SO2 được điều chế từ cặp phản ứng
A. K2SO3 và KOH
B.H2SO4 đặc, nguội và Cu;
C.Na2SO3 và HCl
D.Na2SO4 và H2SO4
Câu 7. Chất khi tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh lam là
A. Cu(OH)2 B.BaCl2 C.NaOH D.Fe
Câu 8: Để làm khô hỗn hợp khí CO2 và SO2 có lẫn hơi nước, người ta dùng:
A.CaO B.H2SO4 đặc C.Mg D.HCl
B.TỰ LUẬN:
Câu 1. Hãy viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa sau:
2K+2H2O —(1)—-> 2K2O +H2
K2O+H2O—-(2)—–> 2KOH
2KOH+H2SO4—-(3)—–> K2SO4+2H2O
K2SO4+BaCl22 —(4)—–> BaSO4+2KCl
Câu 2.Trung hòa vừa đủ 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%. Sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo ra chất kết tủa màu trắng. Hãy :
a) Viết PTHH xảy ra .
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng .
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
a) \(Ba\left(OH\right)2+H2SO4-->BaSO4+2H2O\)
b) \(n_{Ba\left(OH\right)2}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=n_{Ba\left(OH\right)2}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\frac{49.100}{15}=326,667\left(g\right)\)
c) \(n_{BaSO4}=n_{Ba\left(OH\right)2}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{BaSO4}=0,5.233=116,5\left(g\right)\)
Câu 3.
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CACO_3+H_2O\)
Khí còn lại bay ra là khí \(CH_4\rightarrow CH_4\)được làm sạch
=> Chọn A. Dung dịch Ca(OH)\(_2\)
h2 A gồm CH4 , C2H4 .Đốt cháy hoàn toàn 4,48l h2 khí A (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua dd nc vôi trong Ca(OH)2 dư , thấy tạo ra 30g kết tủa . Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trg h2
---
PTHH: CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3 (kết tủa)+ H2O
nCaCO3=30/100=0,3(mol)
=> nCO2= nCaCO3=0,3(mol)
Đặt x,y lần lượt là số mol CH4,C2H4 trong hh khí X ban đầu (x,y>0)
nX=nCH4+nC2H4=4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
x____________________x(mol)
C2H4 + 3 O2 -to-> 2 CO2 + 2 H2O
y______________2y(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH4}+n_{C2H4}=0,2\\n_{CO2\left(tổng\right)}=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\x+2y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Số mol tỉ lệ thuận thể tích:
=> %V(CH4,đktc)= (0,1/0,2).100=50%
=>%V(C2H4,đktc)=100%-50%=50%
Gọi số mol của \(CH_4;C_2H_2;C_2H_4\) lần lượt là \(x,y,z\) \(mol\)
\(\Rightarrow x+y+z=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(1\right)\)
Khối lượng bình brom tăng \(=m_{C_2H_2}+m_{C_2H_4}\Rightarrow26y+28z=5,125\left(2\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\frac{43,75}{100}=0,4375\Rightarrow x+2y+2z=0,4375\left(3\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\left(3\right)\Rightarrow x=0,0625;y=0,0625;z=0,125\)
\(\%V_{CH_4}=\frac{0,0625}{0,25}.100\%=25\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=\frac{0,0625}{0,25}.100\%=25\%\)
\(\%\&\%V_{C_2H_4}=\frac{0,125}{0,25}.100\%=50\%\)
5SO2 + 2KMnO4 +2H2O\(\rightarrow\) K2SO4 +2MnSO4 + 2H2SO4
5H2S + 3H2SO4 + 2KMnO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + 2MnSO4 + 5S + 8H2O
Do KMnO4 tham gia dư, nếu H2SO4 dư thì không còn kết tủa S -> H2SO4 hết
Nước lọc không chứa H2SO4
mS=4,8 gam \(\rightarrow\) nS=0,15 mol \(\rightarrow\) nH2S=nS=0,15
\(\rightarrow\)nH2SO4=\(\frac{3}{5}\)nH2S=0,09 mol
\(\rightarrow\) nSO2=\(\frac{5}{2}\)nH2SO4=0,225 mol
Gọi số mol Mg là x; Al là y
\(\rightarrow\) 24x+2y=17,55
Bảo toàn e: 2x+3y=2nSO2 +8nH2S=0,225.2+0,15.8
Giải được x=0,45; y=0,25
\(\rightarrow\) mMg=0,45.24=10,8 gam\(\rightarrow\)%mMg=61,54%
Ta có: mH2SO4 ban đầu=150.98%=147 gam
\(\rightarrow\) mH2SO4 ban đầu=1,5 mol
Muối tạo ra là MgSO4 0,45 mol và Al2(SO4)3 0,125 mol
Bảo toàn S: nH2SO4 phản ứng=0,45+0,125.3+0,225+0,15=1,2 mol
\(\rightarrow\) nH2SO4 dư=0,3 mol \(\rightarrow\)mH2SO4 dư=29,4 gam
m dung dịch X=m kim loại + m dung dịch H2SO4 - m khí=17,55+150-0,15.34-0,225.64=148,05 gam
\(\rightarrow\) C% H2SO4 dư=19,86 %
CTTQ:CxHy
\(n_{C_xH_y}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(2C_xH_y+\frac{4x+y}{2}O_2\rightarrow2xCO_2+yH_2O\)
0,1.................................0,1x
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,1......................................0,1
=> 0,1x=0,1 => x = 1
=> CH4.................A
\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=11,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{28}=0,4\left(mol\right)\)
mkết tủa = mCaCO3 = 120 (g)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
1,2<------1,2
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
1,2<------------------1,2
=> mhh = 1,2.16 + 11,2 = 30,4 (g)
30,4 (g)