Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có pthh 2 Al+6HClà 2AlCl3+3H2
Theo đề 0,2 mol à 0,3 mol
+)nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
+)VH2 = 0,3 / 22,4 = 6,72 lit
Pthh 4Al + 3O2 à 2Al2O3
Theo đề 0,2 mol à 0,1 mol
+)mAl2O3 = 0,1 * 102 = 10,2 gam
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> Khối lượng dung dịch MgCl2 thu được là:
mdung dịch MgCl2 = mMg + mdung dịch HCl - mH2 = 3,6 + 210 - 0,3 = 213,3 gam
PTHH: Mg+ HCl -> H2 + MgCl2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào bài trên, ta có:
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{H_2}+m_{MgCl_2}\)
=> \(m_{MgCl_2}=\left(m_{Mg}+m_{HCl}\right)-m_{H_2}\)
=> \(m_{MgCl_2}=\left(3,6+210\right)-0,3=213,3\left(g\right)\)
Bài 1:
\(n_{C_4H_{10}}=\frac{m}{M}=\frac{11,6}{58}=0,2mol\)
PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow^{t^o}8CO_2\uparrow+10H_2O\)
0,2 1,3 0,8 1 mol
\(\rightarrow n_{O_2}=n_{C_4H_{10}}=\frac{13.0,2}{2}=1,3mol\)
\(V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=1,3.22,4=29,12l\)
\(\rightarrow n_{CO_2}=n_{C_4H_{10}}=\frac{8.0,2}{2}=0,8mol\)
\(m_{CO_2}=n.M=0,8.44=35,2g\)
\(\rightarrow n_{H_2O}=n_{C_4H_{10}}=\frac{10.0,2}{2}=1mol\)
\(m_{H_2O}=n.M=1.18=18g\)
Câu 1)
a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)
b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)
theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)
c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)
theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)
Câu 2)
a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)
b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g
Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)
c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\frac{m}{M}=\frac{9,6}{24}=0,4mol\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 : 1 : 1 mol
0,4 0,4 0,4 0,4 mol
a. \(m_{MgSO_4}=n.M=0,4.\left(24+32+16.4\right)=48g\)
b. \(V_{H_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96l\)
c. \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{64}{56.2}+16.3=0,4mol\)
PTHH: \(3H_2+Fe_{2O_3}\rightarrow2Fe+3H_2O\left(ĐK:t^o\right)\)
3 : 1 : 2 : 3 mol
1, 7 0,4 0,8 1,2 mol
\(m_{Fe}=n.M=0,8.56=44,8g\)
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Số mol Mg tham gia phản ứng là: \(n_{Mg}=\dfrac{1,44}{24}=0,06\left(mol\right)\)
Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,06}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => Mg dư
Theo phương trình: \(n_{Mg}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
a, Mg dư
Ta có: \(n_{Mgdư}\) = 0,06 - 0,05 = 0,01 (mol)
Khối lượng Mg dư sau phản ứng là: \(m_{Mg}=0,01.24=0,24\left(g\right)\)
b,Khối lượng MgSO4 tạo thành sau phản ứng là:
\(m_{MgSO_4}=0,05.120=6\left(g\right)\)
=.= hk tốt!!
\(n_{Mg}=\dfrac{1,44}{24}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4->MgSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{0,06}{1}>\dfrac{0,05}{1}=>\) a. Mg dư. \(H_2SO_4\) hết => tính theo \(n_{H2SO4}\)
Theo PT ta có: \(n_{Mg\left(pư\right)}=n_{H2SO4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{Mg\left(dư\right)}=0,06-0,05=0,01\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(dư\right)}==0,01.24=0,24\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{H2SO4}=n_{MgSO4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgSO_4}=0,05.120=6\left(g\right)\)
Số mol của H2 là
n=V:22,4=5,6:22,4
=0,25(mol)
Số mol của Zn là
nZn=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của Zn là
m=n.M=0,25.65=16,25(g)
Số mol của H2SO4 là
nH2SO4=nH2=0,25(mol)
C)cách1:
Khối lượng của H2SO4 là
m=n.M=0,25.98=24,5(g)
Khối lượng H2 là
m=n.M=0,25.2=0,5(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2
->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)
Cách2:
Số mol của ZnSO2 là
nZnSO4=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của ZnSO4 là
m=n.M=0,25.161=40,25(g)
D) số mol của H2SO4 là
n=m:M=9,8:98=0,1(mol)
So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>
n2SO4bđ/pt=0,1/1
->Zn dư tính theoH2SO4
Số mol của H2 là
nH2=nH2SO4=0,1(mol)
Thể tích của H2 là
V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2
Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2
\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)
a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
nFe = 0,125 mol
Fe + 2HCl =. FeCl2 + H2
a. nFeCl2 = nFe = 0,125 mol => mFeCl2 = 127.0,125 = 15,875 (g)
b. nH2 = nFe= 0,125 => VH2 = 0,125.22,4 = 2,8(l)
c. áp dụng ĐLBTKL
m chất tham gia = mFeCl2 + mH2 = 15,875 + 0,125.2 = 16,125(g)
Số mol của Fe là :
n=m/M=7/56=0125(mol)
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,125mol ----->0,125mol->0,125mol
a) Klg của FeCl2 là :
m=n*M=0,125*127=15,875(g)
b) VH2=n*22,4=0,125*22,4=2,8(l)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m chất tham gia =mFeCl2 + mH2=15,875+0,25=16,125(g)
nHCl = 0,1 mol
Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2
0,05<--0,1-------------->0,05
\(\Rightarrow\) mMg = 0,05.24 = 1,2 (g)
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(\Rightarrow\) mCuO = 0,05.80 = 4 (g)
nHCl = 0,1 mol
Mg + 2HCl →→MgCl2 + H2
0,05<--0,1-------------->0,05
⇒mMg = 0,05.24 = 1,2 (g)
⇒VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
CuO+H2 --t0->Cu+H2O
⇒ mCuO= 0,05.80=4g