Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
0, 51 micromet = 5100 A
Tổng số Nu mỗi gen có:
N =( 5100:3.4)2= 3000
gen A: A +G= N/2= 3000/2= 1500
2A + 3G= 3900
=> A=T=600, G=X=900
gen a: %A +%G= 50%
%A - %G=20%
=> %G=15%, %A= 35% =>A=T=1050, G=X=450
2. SAI ĐỀ
3.QUÁ DỄ, tự xử
a. Tỉ lệ % và số lượng loại nucleotit trên từng mạch gen
N = 3060*2/3.4 =1800 nu
Xét mạch 2:
N2 = A2 + T2 + G2 + X2 = 1800/2 = 900nu (1)
X2 + G2 = G1 + X1 = 40%N1 = 40%*900 = 360 nu (2)
A2 – T2 = 20%*N2 = 180 nu (3)
Từ (2) và (3) => A2 + G2 + X2 – T2 = 540nu (4)
Từ (1) và (4) => T2 = (900 -540)/2 = 180 nu = 180/900*100% = 20% = A1 (5)
Từ (3) và (5) => A2 = 180 + 180 = 360 = 360/900*100% = 40% = T1
Theo đề G2 = ½ T2 => G2 = 90 nu = 90/900*100% = 10% = X1 (6)
Từ (2) và (6) => X2 = 360 - 90 = 270 nu = 270/900*100% = 30% = G1
b. Số nu mỗi loại của gen
- A = T = A1 + A2 = T1 +T2 = 360 +180 = 540
- G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = 270 + 90 = 360
c. H = 2A + 3G = 2*540 + 3*360 = 2160 (lk)
=> Số liên kết H bị phá vỡ khi gen tự sao 2 đợt: H*(22-1) = 2160*3 = 6480 (lk)
a. Theo đề bài ta có:
A = T = 1900/2 = 950nu
G = X = G2 + X2 = 150*2 = 300nu
=> N = A + T + G + X = (950 + 300)*2 = 2500nu
b. \(l=\frac{N}{2}3,4=\frac{2500}{2}\cdot3,4=4250\)Å
c. \(M=N\cdot300=2500\cdot300=750000\) đvC
a/
số nu loại A=T=1900/2=950
tổng số nu=A+T+G+X=2(A+G)=2(950+150)=2200 nu
b/
L=N/2*3,4=3740 Ao
c/
m=N*300=660000 đvC
a)
- Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.
Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng
- Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
- Sơ đồ lai; P: Aa x Aa
G: A; a A; a
F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)
b)
* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:
- Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.
* Khi xảy ra tự thụ phấn:
F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)
F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)
- Tỉ lệ kiểu gen:
(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.
- Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.
c)
* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
- Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
Võ Đông @ Anh Tuấn làm gì thì cũng vừa vừa phải phải thôi chứ ! Phải trả lời xong rồi giả vờ nói chuyện với ng` ra câu hỏi Kiệt ღ @ ๖ۣۜLý๖ۣۜ thì ng` khác mới k biết (ngoài tui). Chứ bạn làm như này thì lộ lắm nha =]]
Bài 1: Sơ đồ lai từ P đến F2
Tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong
- Qui ước:
A: hạt gạo đục
a: hạt gạo trong.
- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang kiểu gen aa.
Sơ đồ lai:
P: AA (hạt đục) x aa (hạt trong)
GP: A a
F1: Aa (100% hạt đục)
F1: Aa (hạt đục) x Aa (hạt đục)
GF1: A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 73 hạt gạo đục, 1 hạt gạo trong
Bài 2: Gen B quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt dẹt
Mắt lồi: BB, Bb
Mắt dẹt: bb
Ta thấy F1 có tỷ lệ mắt lồi/ mắt dẹt = 1:1
=> Kiểu gen của con đực mắt lồi trong phép lai là: Aa
Sơ đồ lai:
P: Aa (con đực, mắt lồi) x aa (con cái, mắt dẹt)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa (1 mắt lồi: 1 mắt dẹt)
Cho lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, chín sớm và thân thấp, chín muộn được F1 đồng loạt thân cao, chín muộn
Suy ra thân cao trội so với thân thấp
Chns muộn trội so với chín muộn
A : thân cao , a thân thấp
B : chín sớm , b : chín muộn
Cho F1 tự thụ phấn, người ta thu được 4800 cây với 4 loại kiểu hình ở F2, trong đó có 300 cây thấp, chín sớm.
Cây thấp , chín sớm =300:4800=0,0625=1/16 =1/4 ab x 1/4 ab
=> F1 dị hợp về 2 cặp gen , 2 cặp gen phân li độc lập
F1 : AaBb x AaBb
Sơ đồ lai :
P : AAbb x aaBB
cao, sớm thấp , muộn
G :Ab aB
F1 : AaBb
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G : AB . Ab , aB , ab AB . Ab , aB , ab
F2 : 9 A-B-, 3 A-bb, 3 aaB- , 1 aabb
b. Xác định tỉ lệ cây dị hợp tử về hai cặp gen ở F2 là 3/4x3/4=9/16
a) Tổng số Nu của Gen A = Gen a = 4080/3,4 x 2 = 2400 nuclêôtit
- Giao tử chứa gen A: 2A + 3G = 3120
2A + 2G = 2400.
- Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720.
- Giao tử chứa gen a: 2A + 3G = 3240
2A + 2G = 2400.
- Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840
-
b) Cặp Aa giảm phân không bình thường ở giảm phân I cho 2 loại giao tử: Aa và 0.
- Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit
-
G = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit
- Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtit
-
c) Cặp Aa giảm phân I bình thường, giảm phân II không bình thường cho ra 3 loại giao tử: AA; aa; 0
- Gt: AA có: A =T = 480 x 2 = 960 Nucleotit; G = X = 720 x 2 = 1440 Nu
- Giao tử aa có: A = T = 360 x 2= 720 Nu; G = X = 840 x 2 = 1680 Nu
- Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 Nu
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
a.
số Nu từng loại gen D:
N = (2*5100)/3.4 = 3000 Nu
G = X = 3600 - 3000 = 600 Nu
A = T = 1500 - 600 = 900 Nu
số Nu từng loại gen d:
G = X = 4050 - 3000 = 1050 Nu
A = T = 1500 - 1050 = 450 Nu
b. F1 tự thụ => F2: 1DD : 2Dd : 1dd
DD: A = T = 2*900 = 1800 Nu, G = X = 2*600 = 1200 Nu
2Dd: A = T = 2*(900+450) = 2700 Nu, G = X = 2*(600+1050) = 3300 Nu
dd: A = T = 2*450 = 900 Nu, G = X = 2*1050 = 2100 Nu