Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b) Nhận xét : Từ năm 1995 đến năm 2019, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người (kg/người) | 276,0 | 270,5 | 277,8 | 297,1 |
b) Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 – 2010
( Đơn vị: %)
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Dân số | 100,0 | 116,4 | J 23,5 | 130,5 |
Sản lượng lưưng thực có hạt | 100,0 | 114,0 | 124,4 | 140,5 |
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người | 100,0 | 98,0 | 100,7 | 107,6 |
– Vẽ:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 – 2010
Năng suất lúa của châu Á
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Năng suất lúa (tạ/ha) | 36,1 | 39,6 | 41,8 | 44,3 |
b) Vẽ biểu đồ – Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của châu Á
Năm | 1990 | 2000 | 2005 | 2010 |
Diện tích lúa | 100,0 | 104,0 | 103,5 | 107,8 |
Năng suất lúa | 100,0 | 109,7 | 115,8 | 122,7 |
Sản lượng lúa | 100,0 | 114,1 | 119,9 | 132,3 |
– Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của châu Á giai đoạn 1990 — 2010
b)- Tỉ trọng ngành nông lâm thủy sản thì giảm (3,4%) nhưng tỉ trọng ngành dịch vụ thì tăng liên tục (3,5%). công nghiệp có nhiều biến động
- Ngành dịch vụ luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, kế đến là ngành công nghiệp. Thấp nhất là ngành nông lâm thủy sản
a,biểu đồ thì bạn tự vẽ
b)Nhận xét
-Ngành Nông-lâm-thủy sản chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng giảm tỉ trọng vào cơ cấu GDP
-Ngành Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng tăng tỉ trọng vào cơ cấu GDP
=> nền kinh tế ngày càng phát triển
1.bạn tự vẽ nha
2.
Tổng số thịt các loại tăng liên tục từ 1.412,3 nghìn tấn (1996) lên 2.812,2 nghìn tấn (2005)
-Thịt trâu giảm liên tục từ 49,3 nghìn tấn (1996) xuống còn 59,8 nghìn tấn (2005), tỉ trọng giảm từ 3,4 % (1996) xuống còn 2,1 % (2005)
-Thịt bò tăng liên tục từ 70,1 nghìn tấn (1996) lên 142,2 nghìn tấn (2005), tỉ trọng tăng từ 5,0 % (1996) lên 5,1 % (2005)
-Thịt lợn tăng liên tục từ 1.080 nghìn tấn (1996) lên 2.288,3 nghìn tấn (2005), tỉ trọng tăng từ 76,5 % (1996) lên 81,4 % (2005)
-Thịt gia cầm tăng liên tục từ 212,9 nghìn tấn (1996) lên 321,9 nghìn tấn (2005), tỉ trọng tăng từ 15,1 % (1996) lên 15,8 % (2000) sau đó giảm xuống còn 11,4 % (2005)
-Từ 1996 đến 2000, tốc độ tăng trưởng của sản lượng thịt gia cầm tăng nhanh nhất, đạt 137,5 %
-Từ 2000 đến 2005, tốc độ tăng trưởng của sản lượng thịt lợn tăng nhanh nhất, đạt 161,4 %
Ngành chăn nuôi phát triển liên tục 1996 đến 2005, thịt lợn chiếm tỉ trọng cao nhất do tập quán ăn uống của người Việt. Từ 2000 đến 2005 tỉ trọng thịt gia cầm giảm do tác động của dịch cúm gia cầm bùng phát mạnh.
a Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu:
Cơ cấu sản lương thịt các loại ở nước ta, năm 1996 và năm 2005
(Đơn vị: %)
-Tính số liệu
b) Nhận xét
* Về quy mô
Trong giai đoạn 1996 – 2005:
– Tổng sản lượng thịt và sản lượng thịt các loại đều tăng:
+ Tổng sản lượng thịt lăng 1399,9 nghìn tấn, tăng gấp 2,0 lần.
+ Sản lượng thít trâu tăng 10,5 nghìn tấn, tăng gấp 1,2 lần.
+ Sản lượng thịt bò tăng 72,1 nghìn tấn, tăng gấp 2,02 lần.
+ Sản lưựng thịt lơn tăng 1208,3 nghìn tấn, lăng gấp 2,1 lần.
+ Sản lượng thịt gia cầm tăng 109 nghìn tấn, tăng gấp 1,5 lần.
– Sản lưựng thịt lợn có tốc độ tăng cao nhất, liếp đến là thịt bò và cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thịt các loại.
– Sản lượng thịt gia cầm có tốc độ tăng đứng thứ ba trong các loại thịt và thấp nhất là thịt trâu, cả hai loại thịt này đều có tốc độ tăng thấp hơn tốc độ tăng tổng sản lưựng thịt các loại.
* Về cơ cấu
– Trong cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta, thịt lợn chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là thịt gia cầm, sau đó là thịt bò và thịt trâu (dẫn chứng).
– Từ năm 1996 đến nãm 2005, cơ cấu sản lưựng thịt các loại ở nước ta có sự thay đổi khá rõ rệt:
+ Tỉ trọng sản lượns thịt trâu giảm 1,4%.
+ Tỉ trọng sản lưựng thịt bò tăng 0,1%.
+ Tỉ trọng sản lượng thịt lợn tăng 4,9%