K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 5 2020

a, Gọi 2 anken có CT là CnH2n

\(\Rightarrow n_{Anken}=0,4\left(mol\right)\)

Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của anken tham gia

\(m_{Anken}=19,6\left(g\right)\)

\(M_{anken}=\frac{19,6}{0,4}=49\Rightarrow n=3,5\)

2 anken là C3H6,C4H8

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C3H6}:a\left(mol\right)\\n_{C4H8}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Giải hệ PT:

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,4\\42a+56b=19,6\end{matrix}\right.\Rightarrow a=b=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C3H6}=\frac{0,2.42}{0,2.42+0,2.56}.100\%=42,86\%\\\%m_{C4J8}=100\%-42,86\%=57,14\%\end{matrix}\right.\)

b,

\(C_3H_6\rightarrow3CO_2\)

\(C_4H_8\rightarrow4CO_2\)

\(n_{CO2}=3n_{C3H6}+4n_{C4H8}=1,4\left(mol\right)\)

\(n_{Ba\left(OH\right)2}=1\left(mol\right)\)

\(\frac{n_{OH^-}}{n_{CO2}}=\frac{2}{1,4}=1,4\)

Tạo 2 muối

\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=1\\a+2b=1,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,6\\b=0,4\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{BaCO3}=0,6.197=118,2\left(g\right)\)

Bài 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp một ankin và hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch AgNO3/NH3 1M. Mặt khác, khi dẫn 4,48 lít hỗn hợp trên vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 7,36 gam. Biết các khí đo ở đktc, tính phần trăm khối lượng của anken có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp? Bài 2. Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4,...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp một ankin và hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch AgNO3/NH3 1M. Mặt khác, khi dẫn 4,48 lít hỗn hợp trên vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 7,36 gam. Biết các khí đo ở đktc, tính phần trăm khối lượng của anken có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp?

Bài 2. Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2 qua dd AgNO3/NH3 dư thì thu được 36 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn qua dd Br2 dư thấy khối lượng dd Br2 tăng 6,7 gam. Tính phần trăm khối lượng của C2H2 trong hỗn hợp ban đầu ?

Bài 3. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propan, propen, axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 24 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn vào 300 gam dung dịch Br2 16% thì vừa đủ để mất màu. Tính phần trăm thể tích propan trong hỗn hợp X?

Bài 4. Dẫn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X gồm butan, buten, propin qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn qua dung dịch KMnO4 dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Tính khối lượng buten trong hỗn hợp X?

1
26 tháng 4 2020

Câu 4:

\(CH_3-C\equiv CH\underrightarrow{^{AgNO3/NH3}}CH_3-C\equiv CAg\downarrow\)

\(\Rightarrow n_{C3H4}=n_{\downarrow}=\frac{14,7}{147}=0,1\left(mol\right)\)

Dẫn qua KMnO4 dư, khí thoát ra là butan

\(\Rightarrow n_X=\frac{7,84}{22,4}=035\left(mol\right)\)

\(n_{C4H8}=0,35-0,05-0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{C4H8}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)

Câu 1: Khi đốt cháy V lít hidrocacbon X cần 6V lít O2 sinh ra 4V lít CO2. X có thể làm mất màu dung dịch nước brom và kết hợp với hidro tạo thành 1 hidrocabon no mạch nhánh. Công thức cấu tạo của X là? Câu 2: Khi đốt cháy V lít anken X cần sinh ra 5V lít CO2. X có đồng phân hình học, X là? Câu 3: Hỗn hợp X gồm anken. Tính thể tích O2 cần lấy (đktc) để đốt cháy hoàn toàn 7,0 gam hỗn hợp X? Câu 4:...
Đọc tiếp

Câu 1: Khi đốt cháy V lít hidrocacbon X cần 6V lít O2 sinh ra 4V lít CO2. X có thể làm mất màu dung dịch nước brom và kết hợp với hidro tạo thành 1 hidrocabon no mạch nhánh. Công thức cấu tạo của X là?

Câu 2: Khi đốt cháy V lít anken X cần sinh ra 5V lít CO2. X có đồng phân hình học, X là?

Câu 3: Hỗn hợp X gồm anken. Tính thể tích O2 cần lấy (đktc) để đốt cháy hoàn toàn 7,0 gam hỗn hợp X?

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 8,45 gam. Vậy công thức của 2 anken là?

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 3,51 gam. Vậy công thức của 2 anken là?

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,0 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 25,5 lít O2 ( Thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức của 2 anken là?

Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,125M thu được 15,0 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 anken là:

7
2 tháng 11 2019

Câu 1 :

Đốt cháy V lít X thu được 4V lít CO2 -> X chứa 4C

-> X có dạng C4Hx

\(\text{C4Hx + (4+x/4) O2 -> 4CO2 + x/2 H2O}\)

\(\text{Ta có V O2=6V -> 4+x/4=6V/V -> x=8}\)

-> CTPT của X là C4H8

Vì X tác dụng với H2 tạo thành hidrocacbon no mạch nhánh nên CTCT của X là (CH3)2-C=CH2

2 tháng 11 2019

Câu 2:

Anken X có dạng CnH2n (n>=2)

Ta có:

\(\text{CnH2n + 1,5nO2 -> nCO2 + nH2O}\)

Ta có:

\(\text{n=V CO2 / VX=5V/V=5 -> X là C5H10 }\)

X có đồng phân hình học nên X là CH3-CH=CH-CH2-CH3

31 tháng 3 2019

Đáp án B

0,15 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 7,7 gam.

Đặt CTC của hai anken là CnH2n

mbình tăng = manken = 7,7 gam → MCnH2n = 14n = 7,7 : 0,15 ≈ 51,33

→ Hai anken là C3H6 (M = 42) và C4H8 (M = 56)

17 tháng 12 2018

Đáp án C

Hướng dẫn Gọi CTPT chung của anđehit X và Y no, mạch hở, 2 chức là CaH2a-2O2

=> đốt cháy hỗn hợp A thu được nCO2 – nH2O = nA

nCa(OH)2 = 0,125 mol; nCaCO3 = 0,09 mol

TH1: Chỉ thu được 1 kết tủa CaCO3

=> nCO2 = nCaCO3 = 0,09 mol

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 => nH2O =  0,296 > nCO2 => loại

TH2: Thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 

Bảo toàn Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,125 – 0,09 = 0,035 mol

Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 2.0,035 + 0,09 = 0,16 mol

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 => mH2O =  2,25 gam  => nH2O = 0,125 mol

=> nA = nCO2 – nH2O = 0,16 – 0,125 = 0,035 mol

=> số C trung bình = 0,16 / 0,035 = 4,57

=> X và Y lần lượt là C4H6O2 và C5H8O2

1/ Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm propan, axetilen, propilen lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 dư trong NH3, rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư. Ở bình 1 có 36 g kết tủa, bình 2 tăng lên 4,2 g.a/ Tính % theo thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A.b/ Đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp khí A, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng lên m gam và có a gam kết tủa....
Đọc tiếp
1/ Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm propan, axetilen, propilen lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 dư trong NH3, rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư. Ở bình 1 có 36 g kết tủa, bình 2 tăng lên 4,2 g.
a/ Tính % theo thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A.
b/ Đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp khí A, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng lên m gam và có a gam kết tủa. Tính giá trị m và a.
2/ Cho 35g hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2.
a/ Tìm CTPT của 2 ancol trên.
b/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên sau đó sản phẩm qua bình 1 chứa H2SO4 và bình 2 chứa Ca(OH)2 nhận thấy bình 1 tăng m1 gam và bình 2 tăng lên m2 gam. Tính giá trị m1 và m2.
Giúp mình nhé mai mình thi học kì. Cảm ơn mọi người.
1
15 tháng 3 2016

làm hộ e bài  1 thôi nhé Chương 4. Đại cương về hóa học hữu cơChương 4. Đại cương về hóa học hữu cơ

13 tháng 3 2016

Gọi công thức của ankan là CnH2n+2 x (mol) và anken CmH2m  y (mol)

Ta có :

Số mol CO2 = 0,3 (mol)

Số mol H2O = 0,45 (mol)

\(\Rightarrow\)      số mol ankan = 0,45 – 0,3 = 0,15 (mol)

\(\Rightarrow\)     0,15.n + ym = 0,3

\(\Rightarrow\)      n <2

\(\Rightarrow\)      2 ankan là CH4 và C2H6

Trong A có 2 chất cùng số nguyên tử cacbon => anken C2H4

1. Dẫn từ từ 5,6 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 8,4gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là: 2. Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 128g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etan trong hỗn hợp là: 3. Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng...
Đọc tiếp

1. Dẫn từ từ 5,6 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 8,4gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là:

2. Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 128g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etan trong hỗn hợp là:

3. Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 15,2 lít CO2 ở đkc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40g nước Br2. CTPT của 2 anken là:

4. Cho 6720 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 21 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là:

5. Để khử hoàn toàn 150 ml dung dịch KMnO4 0,1M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là:

2
29 tháng 4 2020

Câu 4:

Gọi công thức là CnH2n

\(n=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

m tăng = mhh = 21 g

\(\Leftrightarrow M=\frac{21}{0,3}=70\)

\(\Rightarrow14n=70\)

\(\Rightarrow n=5\)

Vì X có đồng phân hình học

CTCT : CH3 – CH= CH – CH2 – CH3 : pent-2-en có đồng phân hình học:

Câu 5:

\(3CH_2=CH_2+2KMnO_4+4H_2O\rightarrow3C_2H_4\left(OH\right)_2+2KOH+2MnO_2\)

\(n_{KMnO4}=0,15.0,1=0,015\left(mol\right)\)

\(n_{C2H4}=\frac{3}{2}n_{KMnO4}=0,0225\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{C2H4}=0,025.22,4=0,504\left(l\right)\)