Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 4:
\(CH_3-C\equiv CH\underrightarrow{^{AgNO3/NH3}}CH_3-C\equiv CAg\downarrow\)
\(\Rightarrow n_{C3H4}=n_{\downarrow}=\frac{14,7}{147}=0,1\left(mol\right)\)
Dẫn qua KMnO4 dư, khí thoát ra là butan
\(\Rightarrow n_X=\frac{7,84}{22,4}=035\left(mol\right)\)
\(n_{C4H8}=0,35-0,05-0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C4H8}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Câu 1 :
Đốt cháy V lít X thu được 4V lít CO2 -> X chứa 4C
-> X có dạng C4Hx
\(\text{C4Hx + (4+x/4) O2 -> 4CO2 + x/2 H2O}\)
\(\text{Ta có V O2=6V -> 4+x/4=6V/V -> x=8}\)
-> CTPT của X là C4H8
Vì X tác dụng với H2 tạo thành hidrocacbon no mạch nhánh nên CTCT của X là (CH3)2-C=CH2
Câu 2:
Anken X có dạng CnH2n (n>=2)
Ta có:
\(\text{CnH2n + 1,5nO2 -> nCO2 + nH2O}\)
Ta có:
\(\text{n=V CO2 / VX=5V/V=5 -> X là C5H10 }\)
X có đồng phân hình học nên X là CH3-CH=CH-CH2-CH3
Đáp án B
0,15 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 7,7 gam.
Đặt CTC của hai anken là CnH2n
mbình tăng = manken = 7,7 gam → MCnH2n = 14n = 7,7 : 0,15 ≈ 51,33
→ Hai anken là C3H6 (M = 42) và C4H8 (M = 56)
Đáp án C
Hướng dẫn Gọi CTPT chung của anđehit X và Y no, mạch hở, 2 chức là CaH2a-2O2
=> đốt cháy hỗn hợp A thu được nCO2 – nH2O = nA
nCa(OH)2 = 0,125 mol; nCaCO3 = 0,09 mol
TH1: Chỉ thu được 1 kết tủa CaCO3
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,09 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 => nH2O = 0,296 > nCO2 => loại
TH2: Thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Bảo toàn Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,125 – 0,09 = 0,035 mol
Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 2.0,035 + 0,09 = 0,16 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 => mH2O = 2,25 gam => nH2O = 0,125 mol
=> nA = nCO2 – nH2O = 0,16 – 0,125 = 0,035 mol
=> số C trung bình = 0,16 / 0,035 = 4,57
=> X và Y lần lượt là C4H6O2 và C5H8O2
Gọi công thức của ankan là CnH2n+2 x (mol) và anken CmH2m y (mol)
Ta có :
Số mol CO2 = 0,3 (mol)
Số mol H2O = 0,45 (mol)
\(\Rightarrow\) số mol ankan = 0,45 – 0,3 = 0,15 (mol)
\(\Rightarrow\) 0,15.n + ym = 0,3
\(\Rightarrow\) n <2
\(\Rightarrow\) 2 ankan là CH4 và C2H6
Trong A có 2 chất cùng số nguyên tử cacbon => anken C2H4
Câu 4:
Gọi công thức là CnH2n
\(n=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
m tăng = mhh = 21 g
\(\Leftrightarrow M=\frac{21}{0,3}=70\)
\(\Rightarrow14n=70\)
\(\Rightarrow n=5\)
Vì X có đồng phân hình học
CTCT : CH3 – CH= CH – CH2 – CH3 : pent-2-en có đồng phân hình học:
Câu 5:
\(3CH_2=CH_2+2KMnO_4+4H_2O\rightarrow3C_2H_4\left(OH\right)_2+2KOH+2MnO_2\)
\(n_{KMnO4}=0,15.0,1=0,015\left(mol\right)\)
\(n_{C2H4}=\frac{3}{2}n_{KMnO4}=0,0225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C2H4}=0,025.22,4=0,504\left(l\right)\)
a, Gọi 2 anken có CT là CnH2n
\(\Rightarrow n_{Anken}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của anken tham gia
\(m_{Anken}=19,6\left(g\right)\)
\(M_{anken}=\frac{19,6}{0,4}=49\Rightarrow n=3,5\)
2 anken là C3H6,C4H8
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C3H6}:a\left(mol\right)\\n_{C4H8}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,4\\42a+56b=19,6\end{matrix}\right.\Rightarrow a=b=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C3H6}=\frac{0,2.42}{0,2.42+0,2.56}.100\%=42,86\%\\\%m_{C4J8}=100\%-42,86\%=57,14\%\end{matrix}\right.\)
b,
\(C_3H_6\rightarrow3CO_2\)
\(C_4H_8\rightarrow4CO_2\)
\(n_{CO2}=3n_{C3H6}+4n_{C4H8}=1,4\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)2}=1\left(mol\right)\)
\(\frac{n_{OH^-}}{n_{CO2}}=\frac{2}{1,4}=1,4\)
Tạo 2 muối
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=1\\a+2b=1,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,6\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{BaCO3}=0,6.197=118,2\left(g\right)\)