Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2,5 gam hh tác dụng với 0,0075 mol NaOH
=>10 gam hh tác dụng với 0,03 mol NaOH
Chỉ có NaHSO3 pứ với NaOH=>nNaHSO3=0,03 mol
=>mNaHSO3=3,12 gam
=>m 2 muối còn lại=10-3,12=6,88 gam
nSO2=1,008/22,4=0,045 mol
=>0,03+nNa2SO3=0,045
=>nNa2SO3=0,015 mol=>mNa2SO3=1,89 gam
=>mNa2SO4=6,88-1,89=4,99 gam
=>%mNaHSO3=31,2%
%mNa2SO4=49,9%
%mNa2SO3=18,9%
\(XCO_3+2HCl-->XCl_2+CO_2+H_2O\left(1\right)\)
a________2a________________ a________a
\(Y_2\left(CO_3\right)_3+6HCl-->2YCl_3+3CO_2+3H_2O\left(2\right)\)
b___________ 6b ___________________3b_____b
\(n_{CO_3^{2-}}=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right)\)
=>\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2.0,03=0,06\left(mol\right)\)
BTKL:
mmuối=10+0,06.36,5-0,03.44-0,03.18=10,33(g)
b) M2Om + mH2SO4 --> M2(SO4)m + mH2O (1)
giả sử nM2Om=1(mol)
=>mM2Om=(2MM+16m) (g)
theo (1) : nH2SO4=m.nM2Om=m(mol)
=>mdd H2SO4=980m(g)
nM2(SO4)m=nM2Om=1(mol)
=>mM2(SO4)m=(2MM+96m) (g)
=>\(\dfrac{2MM+96m}{2MM+16m+980m}.100=12,9\left(\%\right)\)
=>MM=18,65m(g/mol)
Xét => MM=56(g/mol)
=>M:Fe, M2Om:Fe2O3
nFe2O3=0,02(mol)
giả sử tinh thể muối đó là Fe2(SO4)3.nH2O
theo (1) : nFe2(SO4)3=nFe2O3=0,02(mol)
ta có : nFe2(SO4)3.nH2O=nFe2(SO4)3=0,02(mol)
Mà H=70(%)
=>nFe2(SO4)3.nH2O(thực tế)=0,014(mol)
=>0,014(400+18n)=7,868
=>n=9
=>CT :Fe2(SO4)3.9H2O
Bài 4
TN1: CO32- + H+ -----> HCO3-
0.2.......0.2..............0.2
HCO32-+ H+------> CO2↑+ H2O
0.6.........0.6.............0.6
=>VCO2=0.6*22.4=13.44 lít
TN2: CO32- + 2H+ -----> CO2↑+ H2O
0.2..........0.4..............0.2
HCO3- + H+ ------> CO2↑+ H2O
0.4..........0.4...............0.4
=> VCO2=0.6*22.4=13.44 lít
TN3: Giả sử HCO3 phản ứng trước
HCO3- + H+ ------> CO2↑+ H2O
0.5.........0.5...............0.5
CO32- + 2H+ -------> CO2↑+ H2O
0.15.......0.3...................0.15
=> VCO2=0.65*22.4=14.56 lít
Giả sử CO32- phản ứng trước
CO32-+ 2H+ --------> CO2↑+ H2O
0.2........0.4..................0.2
HCO3-+ H+ ---------> CO2↑+ H2O
0.4.........0.4..................0.4
=> VCO2=0.6*22.4=13.44 lít
Do đó thể tích CO2 nằm trong khoảng: 13.44<VCO2<14.56
Bài 6
nH2=0.7 mol
Ta luôn có nSO42-=nH2SO4=nH2=0.7 mol
=> x=mmuối-mgốc axit=82.9-96*0.7=15.7 g
1.
Sửa đề : 8g kết tủa
Đặt:
nNa2CO3= x mol
nNaHCO3= y mol
mhh= 106x + 84y = 7.6g (1)
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
x__________2x____________x
NaHCO3+ HCl --> NaCl + CO2 + H2O
y_________y____________y
nCaCO3= 8/100= 0.08 mol
Ca(OH)2 + CO2 -->CaCO3 + H2O
__________0.08_____0.08
nCO2= x + y = 0.08 (2)
Giải (1) và (2) :
x=y= 0.04
mNa2CO3= 0.04*106= 4.24g
mNaHCO3= 3.36g
%Na2CO3= 55.79%
%NaHCO3= 44.21%
b)
nHCl = 2x + y = 0.12 mol
mHCl = 0.12*36.5=4.38g
mddHCl = 4.38*100/20=21.9g
VddHCl = mdd/D= 21.9/1.14= 19.21ml
2, Gọi kim loại cần tìm là A có hóa trị là n
CTTQ : A2(CO3)n
A\(_2\)(CO3)\(_n\) + nH\(_2\)SO\(_4\) → A\(_2\)(SO\(_4\))\(_n\) + nCO\(_2\) + nH\(_2\)O
(mol) 1.................n........................1..................n
m(H2SO4) = 98n (gam) => m(dd H2SO4) = \(\frac{98n\cdot100\%}{10\%}\) = 980n (gam)
m(CO2) = 44n (gam)
m(dd sau ) = m( muối bđ) + m(dd H2SO4) - m(CO2)
= 1*(2A + 60n) + 980n - 44n
= 2A + 996n
Ta lại có :
\(\frac{1\cdot\left(2A+96n\right)}{2A+996n}\cdot100\%\) = 13,63 %
<=> 200A + 9600n = 27,26A + 13575,48n
<=> 172,24A = 3975,48n
<=> A = 23n
Với n = 1 thì A = 23 (Na) (thỏa mãn )
Vậy công thức của muối ban đầu là Na2CO3
XCO3 + H2SO4 -> XSO4 + CO2 + H2O
YCO3 + H2SO4 -> YSO4 + CO2 + H2O
nCO2=0,06(mol)
Ta có:
nCO2=nCO3 trong hh muối=nSO4 trong hh muối=0,06(mol)
mmuối sau PƯ=7,16-60.0,06+96.0,06=9,32(g)