Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ 4K + O2 => 2K2O: phản ứng hóa hợp
K2O + H2O => KOH: phản ứng hóa hợp
b/ 2P + 5/2 O2 => P2O5: phản ứng hóa hợp
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4: phản ứng hóa hợp
c/ Na + H2O => NaOH + 1/2 H2: phản ứng thế
4Na + O2 => 2Na2O: phản ứng hóa hợp
Na2O + H2O => 2NaOH: phản ứng hóa hợp
d/ Cu + 1/2 O2 => CuO: phản ứng hóa hợp
CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O: phản ứng thế
CuSO4 + 2NaOH => Cu(OH)2 + Na2SO4: phản ứng thế
e/ H2 + 1/2 O2 => H2O: phản ứng hóa hợp
H2O + SO3 => H2SO4: phản ứng hóa hợp
H2SO4 + Zn => ZnSO4 + H2: phản ứng thế
Kim loại: A
CT oxit kim loại: AxOy
Ax + 16y = 160
Ax/16y = 70/30
=> 30Ax = 1120y => A = 112y/3x
Nếu x = 1, y =1 => loại
Nếu x = 2, y = 1 => loại
Nếu x = 2, y = 3 => A = 56 (Fe)
CT: Fe2O3: sắt (III) oxit
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
Bài 1: \(Zn\left(0,04\right)+2HCl\left(0,08\right)\rightarrow ZnCl_2\left(0,04\right)+H_2\left(0,04\right)\)
\(n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(TheoPTHH:n_{Zn}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_1=2,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=2,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_2=\dfrac{2,92.100}{14,6}=20\left(g\right)\)
\(mddsau=2,6+20-0,04.2=22,52(g)\)
\(TheoPTHH:n_{ZnCl_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,04.136.100}{22,52}=24,26\%\)
CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O
nCO2 =V/22.4 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
Theo phương trình trên:
nCO2 = 0.05 (mol) ==> nNaOH = 0.1 (mol)
500ml dung dịch NaOH = 0.5 l dung dịch NaOH
CM ddNaOH = n/V = 0.1/0.5 = 0.2 M
Câu 1:
nCuO = \(\dfrac{1,6}{80}=0,02\) mol
mH2SO4 = \(\dfrac{20\times100}{100}=20\left(g\right)\)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{20}{98}=0,204\) mol
Pt: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,02 mol-> 0,02 mol-> 0,02 mol
Xét tỉ lệ mol giữa CuO và H2SO4:
\(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,204}{1}\)
Vậy H2SO4 dư
mH2SO4 dư = (0,204 - 0,02) . 98 = 18,032 (g)
mCuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 (g)
mdd sau pứ = mCuO + mdd H2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
C% dd H2SO4 dư = \(\dfrac{18,032}{101,6}.100\%=17,748\%\)
C% dd CuSO4 = \(\dfrac{3,2}{101,6}.100\%=3,15\%\)
Câu 2:
nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) mol
Pt: CO2 + Ba(OH)2 --to--> BaCO3 + H2O
0,1 mol-> 0,1 mol---------> 0,1 mol
mBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7 (g)
CM Ba(OH)2 = \(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2
__x_______2x_______2x___________x
Ta có:
mNaCl = 117x (g)
mdd sau p/ứ = 307+365-44x =672-44x
=> 117x/(672-44x) = 9\100
=>x = 0,5(mol)
=> C% Na2CO3 = 0,5.106 /672 - 44.0,5 .100% = 8.15%
=> C% HCl =2.0,5.36,5/672 - 44.0,5 .100% =5.61%
Ta có : nNa \(=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
a) Theo pt :\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Theo pt : \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4,6+100-0,1.2=104,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{104,4}.100\%=7,66\%\)