Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
X + O2 → Y
Bảo toàn khối lượng có mO2 = 0,48 g → nO2 = 0,015 mol
Quy đổi Y thành kim loại và oxi
Ta có 4H+ + 4e + NO3- → 2H2O + NO
2H+ + O2- → H2O
→ nH+ = 4nNO + 2nO =4.0,03 + 2.0,03= 0,18 mol
Bảo toàn nguyên tố H thì nHNO3 = 0,18 mol
bài2
Ta có: nCO= 0,8 mol; nSO2= 0,9 mol
MxOy + yCO → xM + yCO2 (1)
Ta thấy đáp án M là Fe hoặc Cr nên M có số oxi hóa cao nhất là +3
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O (2)
Theo PT (2): nM= 2/3.nSO2= 0,6 mol
Theo PT (1):
x/y=nM/nCO=0,6/0,8=3/4 => Oxit là Fe3O4
Theo đề bài ta có bột S dư nên Fe, Zn tác dụng hết với S.
a)Phương trình hóa học của phản ứng.
Zn + S -> ZnS Fe + S -> FeS
x mol x mol y mol y mol
ZnSO4 + H2SO4 -> ZnSO4 + H2S
x mol x mol
FeSO4 + H2SO4 -> FeSO4 + H2S
x mol y mol
Ta có hệ phương trình :
Giải hệ phương trình => x = 0,04 (mol), y = 0,02 (mol).
Vậy mZn = 0,04.65 = 2,6g
mFe = 0,02.56 = 1,12g.
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
a)Phương trình:
Zn+S→ZnS; Fe+S→FeS
ZnS+H2SO4→ZnSO4+H2S
FeS+H2SO4→FeSO4+H2S
b)Gọi m, m' là khối lượng Zn, Fe trong hỗn hợp ban đầu
m+m' = 3,72
nH2S=nZnS+nFeS=nZn+nFe=m/65+m'/56
=1,344/22,4=0,06
Bấm máy giải hệ phương trình:
m+m' = 3,72
(1/65).m+(1/56).m' = 0,06
ta được nghiệm: m = 2,6 ; m' = 1,12VV
1) Ptpư:
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
Cu + HCl \(\rightarrow\) không phản ứng
=> 0,6 gam chất rắn còn lại chính là Cu:
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe
Ta có:
3x + 2y = 2.0,06 = 0,12
27x + 56 y = 2,25 – 0,6 = 1,65
=> x = 0,03 (mol) ; y = 0,015 (mol)
=> \(\%Cu=\frac{0,6}{2,25}.100\%=26,67\%\); \(\%Fe=\frac{56.0,015}{2,25}.100\%=37,33\%\); %Al = 36%
2) \(n_{SO_2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06mol\); m (dd KOH) = 13,95.1,147 = 16 (gam)
=> mKOH = 0,28.16 = 4,48 (gam)=> nKOH = 0,08 (mol)=> \(1<\)\(\frac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}<2\)
=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: KHSO3: 0,04 (mol) và K2SO3: 0,02 (mol)
Khối lượng dung dịch sau pu = 16 + 0,06.64 = 19,84 gam
=> \(C\%\left(KHSO_3\right)=\frac{0,04.120}{19,84}.100\%\)\(=24,19\%\)
\(C\%\left(K_2SO_3\right)=\frac{0,02.158}{19,84}.100\%\)\(=15,93\%\)
nCu= x mol; nAg= y mol
Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2↑ + H2O (1)
2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O (2)
SO2(k) + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (3)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl (4)
Theo PTPU (4), ta có: n↓= nBaSO4= nH2SO4 (4)= 0,08 mol
Theo PTPU (3), ta có: nSO2= nH2SO4 (4)= 0,08 mol
Theo PTPU (1) và (2), ta có: nSO2= nCu + 2nAg = x + 0,5y = 0,08 mol (5)
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhỗn hợp= mCu + mAg = 64x + 108y = 11,2 (6)
Giải hệ hai phương trình (5) và (6) ta được: x= 0,04 ; y= 0,08
→mCu= 0,04x64= 2,56 (g) →%mCu=2,56/11,2x100% = 22,86%
→%mAg= 100% - %mCu= 77,14%
Theo đề, ta quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp gồm: \(Fe,Cu,O\).
Gọi số mol của \(Fe,Cu,O\) trong hỗn hợp lần lượt là \(a,b,c\) mol.
Ta có: mhỗn hợp \(=56a+64b+16c=2,44\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\frac{0,504}{22,4}=0,0225\left(mol\right)\)
Khi cho hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, ta được:
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
Số mol:\(a------>3a\)
\(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e\)
Số mol: \(b------>2b\)
\(O^0+2e\rightarrow O^{-2}\)
Số mol: \(c->2c\)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
Số mol: \(0,045->0,0225\)
\(\Rightarrow\)ne trao đổi\(=3a+2b=2c+0,045\left(2\right)\)
mhỗn hợp muối sunfat:\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{CuSO_4}=\frac{1}{2}a.400+b.160=6,6\left(g\right)\left(3\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right)\), ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+64b+16c=2,44\\3a+2b-2c=0,045\\200a+160b=6,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,025\left(mol\right)\\b=0,01\left(mol\right)\\c=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=64b=64.0,01=0,64\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\frac{0,64}{2,44}.100\%=26,23\%\)
Cho 31.2 gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe2O3 tacs dụng hoàn toàn với 300 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6.72 lít khí SO2 (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
--
a) PTHH: Fe2O3 + 3 H2SO4 (đ) -to-> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
x_____________3x____________x(mol)
Cu + 2 H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
y______2y__________y________y(mol)
(Fe2O3 tác dụng H2SO4đ, nóng không ra SO2, em nên ghi nhớ điều này)
b) nSO2=0,3(mol) -> y=0,3(mol) (1)
Mặt khác khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu là 31,2 gam nên ta có:
160x+ 64y= 31,2 (2)
Thế (1) vào (2) ta được: 160x= 11,2
=>x=0,075 (mol)
=> mCu= 64y=64.0,3=19,2(g)
mFe2O3= 160x=160.0,075=12(g)
c) nH2SO4(đã dùng)=3x+2y=3.0,075+2.0,3= 0,825(mol)
=> mH2SO4= 0,825.98= 80,85(g)
=> C%ddH2SO4= (80,85/300).100= 26,95%
\(2Al+6H_2SO_{4\left(đn\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
a \(\dfrac{3}{2}a\) (mol)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đn\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
b b
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,456}{22,4}=0,065\left(mol\right)\)
gọi n của Al trong hỗn hợp là a;Cu là b ,ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3}{2}a+b=0,065\\27a+64b=2,09\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,03\\b=0,02\end{matrix}\right.\)
m\(_{Al}=0,03.27=0,81\left(g\right)\)
\(\rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,81}{2,09}.100\approx38,76\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}\approx100-38,76=61,24\%\)