Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
\(n_{H_2SO_4}=0,1\times0,5=0,05\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}=2\times0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
b) Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{dd}saupư=V_{ddH_2SO_4}+V_{ddNaOH}=100+100=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
nH2SO4=0,3mol
gọi x,y là số mol của Fe và FeO trog hh
PTHH: Fe+H2SO4=> FeSO4+H2
x-->x----------->x------->x
FeO+H2SO4=>FeSO4+H2O
y-> y------------>y---->y
theo đè ta có hpt: \(\begin{cases}56x+72y=18,49\\x+y=0,3\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}x=\frac{311}{1600}\\y=\frac{169}{1400}\end{cases}\)
=> mFe=\(\frac{311}{1600}.56=10,885g\)
=> mFeO=18,49-10,885=7,605g
bạn tính m muối rồi tính mdd muối
=> C%
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H2SO4 thì
- Số mol H2SO4 = 0,3. 2 = 0,6 mol số mol H2O = 0,6 mol
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit + maxit sunfuric = mmuối sunfat + m nước
moxit = (mnước + mmuối sunfat) – maxit sunfuric
= 0,6 .18 + 80 – 0,6.98 = 32g.
nH2SO4= 0.3*2=0.6 mol
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O (3)
Từ (1) , (2), (3) ta thấy :
nH2SO4=nH2O= 0.6 mol
mH2O= 0.6*18=10.8g
mH2SO4= 0.6*98=58.8g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mhh + mH2SO4 = mM + mH2O
hay m + 58.8= 80 + 10.8
=> m= 32g
PTHH: CO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
Theo pt: 1 ........... 2 ................ 1 .......... 1 .. (mol)
Theo đề: 0,05 .... 0,1 ........... 0,05 ...... 0,05 (mol)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{V_{đktc}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Đổi: 100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{n_{NaOH}}{V_{dd}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
b) \(m_{Na_2CO_3}=n.M=0,05.106=5,3\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{m_{Na_2CO_3}}{m_{ddspứ}}.100\%=\dfrac{5,3}{105}.100\%\approx5,05\%\)
CH3COOH + Mg ---> CH3COOMg + 1/2H2
(mol) 0,026 0,026 0,013
a) nCH3COOMg = 2,13 : 83 = 0,026 mol
=> C\(_M\)CH3COOH = 0,026 : 0,02 = 1,3 M
b) V\(_{H2}\)= 0,013 . 22,4 = 0,2912(lit)
c) CH3COOH + NaOH ----> CH3COONa + H2O
Theo đề bài ta có : nHCl = 0,2.0,2=0,04(mol)
a) Ta có PTHH :
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H2O\)
0,04mol.....0,04mol....0,04mol
Ta có :
\(V_{\text{dd}HCl\left(c\text{ần}-d\text{ùng}\right)}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4\left(lit\right)=400\left(ml\right)\)
CMNaCl = \(\dfrac{0,04}{0,2}=0,2\left(M\right)\)
b) Theo đề bài ta có : mddHCl=\(200.1=200\left(g\right)\)
Ta có PTHH :
\(Ca\left(OH\right)2+2HCl\rightarrow CaCl2+2H2O\)
0,02mol...........0,04mol....0,02mol
Ta có :
\(m\text{dd}Ca\left(OH\right)2\left(c\text{ần}-d\text{ùng}\right)=\dfrac{0,02.74}{5}.100=29,6\left(g\right)\)
C%CaCl2 = \(\dfrac{0,02.111}{0,02.74+200}.100\%\approx1,102\%\)
Vậy..............
Ta có \(n_{NaOH}=C_M.V=0,2.1=0,2\left(mol\right)\);
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V=0,5.0,3=0,15\left(mol\right)\);
PTHH phản ứng
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
2 : 1 : 2 :1
Nhận thấy \(\dfrac{n_{NaOH}}{2}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(m_{Na_2SO_4}=n.M=0,2.174=34,8\)(g)
b) \(n_{H_2SO_4dư}=0,15-0,1=0,05\) (mol)
=> \(C_{MH_2SO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
\(C_{MNa_2SO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)