Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
m H2 =\(\frac{5,6}{22,4}.2=0,5\left(g\right)\)
b) Áp dụng định luật bảo tooanf khối lượng ta có
m\(_{H2SO4}=m_{H2}+m_{ZnSO4}-m_{Zn}\)
=40,25+0,5-16,25=24,5(g)
Số mol của H2 là
n=V:22,4=5,6:22,4
=0,25(mol)
Số mol của Zn là
nZn=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của Zn là
m=n.M=0,25.65=16,25(g)
Số mol của H2SO4 là
nH2SO4=nH2=0,25(mol)
C)cách1:
Khối lượng của H2SO4 là
m=n.M=0,25.98=24,5(g)
Khối lượng H2 là
m=n.M=0,25.2=0,5(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2
->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)
Cách2:
Số mol của ZnSO2 là
nZnSO4=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của ZnSO4 là
m=n.M=0,25.161=40,25(g)
D) số mol của H2SO4 là
n=m:M=9,8:98=0,1(mol)
So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>
n2SO4bđ/pt=0,1/1
->Zn dư tính theoH2SO4
Số mol của H2 là
nH2=nH2SO4=0,1(mol)
Thể tích của H2 là
V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2
Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2
\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)
a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
nH2=\(\frac{2.24}{22.4}=0.1\)
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
0.1 0.1 0.1 <-0.1
mH2SO4=0.1*98=9.8
c) nH2SO4=\(\frac{38.2}{98}\approx0.4\)
VH2=0.4*22.4=8.96
a) nZn= \(\dfrac{13}{65}=0,2\) (mol)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,2\) (mol)
⇒ \(m_{H_2SO_4}=\) 0,2 . 98 = 19,6 (g)
b) Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,2\) (mol)
⇒ \(m_{ZnSO_4}=\) 0,2 . 161 = 32,2 (g)
c) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\) (mol)
⇒ \(V_{H_2}\)= 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
nZn = 13/65= 0,2 mol
theo pthh: nZn = nH2SO4
=> nH2So4= 0.2 mol
Khối lượng H2So4 = 98g
=>m H2So4 = 98 * 0,2 =19.6 g ( * là phép nhân :))
- Câu B giải tương tự
Câu c: theo pthh n Zn = n H2 = 0,2 mol
=> VH2= 0,2 *22,4 = 4,48 l
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
a) Ta có: nZn= \(\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
nHCl = 2. nZn= 2.0,2=0,4 (mol)
Khối lượng HCl đã dùng:
mHCl= nHCl.MHCl= 0,4. 36,5= 14,6 (g)
Đổi: \(19,2cm^3=19,2ml=0,0192l\)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
\(n_{H_2}=\dfrac{0,0192}{24}=0,0008\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{H_2}=0,0008\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}pư=0,0008\times98=0,0784\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}bđ=\dfrac{0,0784}{5\%}=1,568\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,0008\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{ZnCl_2}=0,0008\times136=0,1088\left(g\right)\)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Đổi: \(19,2cm^3=19,2ml=0,0192l\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,0192}{24}=0,0008\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{H_2}=0,0008\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}pư=0,0008\times98=0,0784\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}bđ=\dfrac{0,0784}{\left(100\%-5\%\right)}=0,0825\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,0008\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{ZnSO_4}=0,0008\times161=0,1288\left(g\right)\)
2) Kẽm + dd Axit clohidric ---> kẽm clorua + khí hidro
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
BTKL: mZn + 6 = 13 + 7 ---> mZn = 14 g
1 , a , Axit sunfuric + natri hidroxit -> natri sunfat + nước
Giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mZn +mH2SO4 -> mZnSO4 + mH2
-> mH2SO4=(mZnSO4 + mH2) - mH2
-> mH2SO4=(40,25 + 0,5) - 16,25
-> mH2SO4= 24,5g
Vậy khối lượng H2SO4 cần dùng là 24,5g
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA !
a)mZn+mH2SO4-ZnSO4+H2
b)Khối lượng H2SO4=24,5
Nhớ tick cho mik nếu như cảm thấy mik trả lời đúng nha