Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nHCl= 0,02; nH2SO4 = 0,01
=> nH+=0,04
H+ + OH- ---> H2O
0,04 0,04
=> nNaOH= 0,04
=> V = 0,08(l)
Bài 1 nHCl=10/1000.2=0,02 mol
nH2SO4=10/1000=0,01 mol
HCl + NaOH =>NaCl + H2O
0,02 mol=>0,02 mol
H2SO4 +2NaOH =>Na2SO4 +2H2O
0,01 mol=>0,02 mol
Tổng nNaOH=0,04 mol
=>V dd NaOH=0,04/0,5=0,08 lit=80ml
Bảo toàn khối lượng mO2=34,14-23,676=10,464g
=>nO2=0,327 mol
2Al +3/2 O2 =>Al2O3
Nếu viết pt oxit cộng dd axit pt rút gọn là
Al2O3 + 6H+ =>2Al3+ +3 H2O
Tương tự với các kim loại Cu,Mg em viết pthh ra sẽ đều thấy nH+=4nO2 pứ
=>nH+=4.0,327=1,308 mol
GS có V lit dd axit
=>nHCl=3V mol và nH2SO4=1,5V mol
1 mol H2SO4 thủy phân ra 2 mol H+
Tổng nH+ trong H2SO4 và HCl bằng 3V+1,5V.2=6V
=>V=1,308/6=0,218 lit=218ml
nH2SO4=0,25.1=0,25(mol
nHCl=0,25.2=0,5(mol)
Gọi Vdd B=V(lít)
nNaOH=V(mol)
nBa(OH)2=2V(mol)
Phương trình hóa học :
NaOH+HCl→NaCl+H2O
Ba(OH)2+2HCl→BaCl2+2H2O
2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O
Ba(OH)2+H2SO4→BaSO4+H2O
Ta thấy , bản chất của phương trình trên là :
1 nguyên tử H trong dung dịch A kết hợp của 1 nhóm OH trong dung dịch B tạo thành 1 phân tử H2H2O
→nH=nOH
Ta có :
Trong dung dịch A:
nH=nHCl+2nH2SO4=0,5+0,25.2=1(mol)
Trong dung dịch B:B:
n_{OH}= n_{NaOH} + 2n_{Ba(OH)_2 = V + 2V.2 = 5V(mol)
nH=nOH
⇔1=5V⇔1=5V
⇔V=0,2(lít)
Al2O3+3H2So4=Al2(SO4)3+3h2O
MgO+H2So4=MgSO4+H2O2
2NaOH+H2SO4=Na2SO4+2H2O
nAl2O3=10,2/102=0,1 mol
-----> nH2SO4=0,1.3=0,3 mol
nMgO=4/40=0,1 mol
----->nH2so4=0,1.1=0,1 mol
nNaOH=0,5.0,4=0,2 mol
------>nH2SO4 dư =0,2/2=0,1 mol
tổng toàn bộ lượng H2SO4=0,1+0,3+0,1=0,5 mol
mH2So4=0,5.98=49 g
C%=49.100/245=20 %
a) NaOH+HCl---->NaCl+H2O
n HCl=0,2.2=0,4(mol)
Theo pthh
n NaOH =n HCl =0,4(mol)
V NaOH= 0,4/0,1=4(l)=400ml
b) Ca(OH)2+2HCl---->CaCl2+2H2O
Theo pthhj
n Ca(OH)2=1/2 n HCl =0,2(mol)
m Ca(OH)2=\(\frac{0,2.74.100}{5}=296\left(g\right)\)
Bài 2
Ca(OH)2+2HCl---->CaCl2+2H2O
n HCl=0,2.2=0,4(mol)
Theo pthh
n Ca(OH)2=1/2 n HCl =0,2(mol)
m Ca(OH)2=\(\frac{0,2.74.200}{10}=148\left(g\right)\)
Bài 3
H2SO4+2NaOH--->Na2SO4+H2O
n H2SO4=0,2.1=0,2(mol)
Theo pthh
n NaOH =2n H2SO4=0,4(mol)
m NaOH=\(\frac{0,4.40.100}{20}=80\left(g\right)\)
Bài 4
HCl+NaOH---->NaCl+H2O
n HCl=0,2.1=0,2(mol)
Theo pthh
n NaCl =n HCl =0,2(mol)
m NaCl=0,2.58,5=11,7(g)
n NaOH =n HCl=0,2(mol)
m NaOH=\(\frac{0,2.40.100}{20}=40\left(g\right)\)
Câu 1:
\(\text{n hcl = 0,2.0,2 = 0,04 mol}\)
\(\text{a, naoh + hcl ---> nacl + h2o}\)
n naoh = n hcl = 0,04 mol
\(\Rightarrow\text{V naoh = 0,04 ÷ 0,1 = 0,4 lít --> V = 400ml}\)
b, \(\text{ca(oh)2 + 2hcl ---> cacl2 +2 h2o}\)
n ca(oh)2 =1/2. n hcl = 0 ,02 mol
\(\Rightarrow\text{--> m dd ca(oh)2 = 0,02. 74÷ 5 .100 = 29,6g}\)
Câu 2 :
\(\text{ n hcl = 0,2.2 = 0,4 mol}\)
\(\text{ca(oh)2 + 2hcl ---> cacl2 +2 h2o}\)
n ca(oh)2 =1/2. n hcl = 0 ,2 mol
\(\Rightarrow\text{m dd Ca(OH)2 = 0,2.74÷10.100 = 148g}\)
Câu 3:
\(\text{2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O}\)
Ta có : nH2SO4=0,2.1=0,2 mol
Theo ptpu: nNaOH=2nH2SO4=0,2.2=0,4 mol
\(\text{-> mNaOH=0,4.40=16 gam }\)
m dung dịch NaOH=16/20%=80 gam
Câu 4
\(\text{NaOH + HCl -> NaCl + H2O}\)
Ta có: nHCl=0,2.1=0,2 mol
Theo ptpu: nNaOH=nNaCl=nHCl=0,2 mol
\(\Rightarrow\text{mNaOH=0,2.40=8 gam}\)
\(\Rightarrow\text{m dung dịch NaOH=8/20%=40 gam}\)
muối là NaCl 0,2 mol -> mNaCl=0,2.58,5=11,7 gam
\(PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H2O\)
\(2NaOH+H2SO4\rightarrow Na2SO4+H2O\)
Ta có : \(n_{HCL}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=\frac{0,04}{0,5}=0,08l=80ml\)
NaOH +HCl---.NaCl +H2O(1)
2NaOH +H2SO4----,Na2SO4+H2O(2)
n\(_{HCl}=0,01.2=0,02\left(mol\right)\)
n\(_{H2SO4}=0,01.1=0,01\left(mol\right)\)
Theo pthh1
n\(_{NaOH}=n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\)
Theo pthh2
n\(_{NaOH}=2n_{H2SO4}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{NaOH}=0,02+0,02=0,04\left(mol\right)\)
V\(_{NaOH}=\frac{0,04}{0,5}=0,08\left(l\right)=80ml\)