K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2017

Fe+ H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2

\(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)

mFe=0,1.56=5,6g

\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)

24 tháng 9 2017

a.Fe+H2SO4->FeSO4+H2

nH2=2,24/22,4=0,1(mol)

=>nFe=0,1(mol)=>mFe=0,1*56=5,6(g)

b.nH2SO4=0,1(mol)

=>CMH2SO4=0,1/0,2=0,05(M)

13 tháng 10 2016

Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau 
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1) 
0,02<--0,06<---------0,02 
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình 
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2) 
0,01<-----0,01--------0,01<-----0,01 
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol 
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là 
9,36-0,01x(40+96)=8 g 
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g 
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol 
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8 
=>R=56 
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3 
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol 
mH2SO4=0,07x98=6,86g 

13 tháng 10 2016

Bạn ơi bài này đâu cho hóa trị . Họ cho hoát trị n mà.

24 tháng 9 2016

1. nH2=3.36/22.4=0.15mol

PT: Fe+ 2HCl ---> FeCl2 + H2

     0.15    0.3                       0.15

a)mFe=0.15*56=8.4g

b)CMddHCl = 0.3/0.5=0.6M

2. nCO=15.68/22.4=0.7 mol

Đặt x,y lần lượt là số mol của CuO,Fe2O3 :

PT:      CuO+ CO ---> Cu + CO2

              x       x

     Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2

           y             3x

Theo pthh,ta lập được hệ pt:

         80x + 160y=40(1)

         x + 3x = 0.7 (2)

giải hệ pt trên,ta được :x =0.1, y=0.2

Thế x,y vào PTHH:

 CuO+   CO ---> Cu + CO2

     0.1     0.1

     Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2

        0.2          0.6

mCuO=0.1*80=8g => %CuO=(8/40)*100=20%

=>%Fe2O3= 100 - 20=80%

b) Để tách Cu ra khỏi hỗn hợp Fe,Cu.Dùng nam châm để hút sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt có tính từ),còn lại là đồng.

Chúc em học tốt !!@

 

             

 

 

 

24 tháng 9 2016

woa.....cảm ơn ạ!! cảm ơn nhiềuyeu

Câu 1: Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dd HCl phản ứng xảy ra vừa đủ thu được 2,24 lít khí ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Câu 2: Cho 10,2 gam hỗn hợp MgO và Na2O tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 10%, sau phản ứng thu được 21,2 gam muối khan. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Câu 3: Cho 0,83 gam hỗn hợp Zn và Fe tác dụng...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dd HCl phản ứng xảy ra vừa đủ thu được 2,24 lít khí ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 2: Cho 10,2 gam hỗn hợp MgO và Na2O tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 10%, sau phản ứng thu được 21,2 gam muối khan. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 3: Cho 0,83 gam hỗn hợp Zn và Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.

a, Viết PTHH

b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 4: Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp Fe, Mg trong 200 gam dd HCl vừa đủ thu được dd có chứa 22,2 gam muối. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5: Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd HCl 14,6% (vừa đủ) thì thu được 8,96 lít khí H2 (đktc)

a, Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

b, Tính thể tích dd HCl đã dùng (giả sử khối lượng riêng của dd HCl là 1,25g/ml)

Câu 6: Cho 5g hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng với 200ml dd HCl ta thu được 448ml khí (đktc)

a, Tính nồng độ mol của dd axit HCl.

b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 7: Phân biệt các dd dựng trong các lọ mất nhãn sau:

a, Mg(OH)2 , BaCl2 và KOH

b, NaOH, Na2CO3 ; Na2SO4 , NaNO3

c, NaOH, Ba(OH)2 , KCl và K2SO4

d, Na2CO3 , Na2SO4 , H2SO4 và BaCl2

e, HCl, NaCl, Na2CO3 và MgCl2

GIÚP EM VỚI AHH~ =)))

7
4 tháng 11 2017

1.

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

nH2=0,1(mol)

Theo PTHH ta có:

nFe=nH2=0,1(mol)

mFe=56.0,1=5,6(g)

mCu=12-5,6=6,4(g)

4 tháng 11 2017

2.

Na2O + 2HCl -> 2NaCl + H2O (1)

MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O (2)

Đặt nNa2O=a \(\Leftrightarrow\)mNa2O=62a

nMgO=b\(\Leftrightarrow\)mMgO=40b

Ta có hệ:

\(\left\{{}\begin{matrix}62a+40b=10,2\\117a+95b=21,2\end{matrix}\right.\)

=>a=b=0,1

mMgO=40.0,1=4(g)

mNa2O=10,2-4=6,2(g)

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 18g hỗn hợp Al và Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dd axit H2SO4 20%,sau phản ứng thu được 3,36l khí ở đktc a) Viết các PTHH b) Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu c) Tính khối lượng dd axit H2SO4 cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 29g hỗn hợp Zn và Fe2O3 bằng một lượng vừa đủ dd axit HCl...
Đọc tiếp

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 18g hỗn hợp Al và Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dd axit H2SO4 20%,sau phản ứng thu được 3,36l khí ở đktc

a) Viết các PTHH

b) Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu

c) Tính khối lượng dd axit H2SO4 cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 29g hỗn hợp Zn và Fe2O3 bằng một lượng vừa đủ dd axit HCl 20% sau phản ứng thu được 4,48l khí ở đktc

a) Viết các PTHH

b) Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu

c) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên

Câu 3:Hòa tan hoàn toàn vừa đủ 4,8g Mg trong dd HCl 18,25%

a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc

b) Tính khối lượng dd HCl

c) Tính C% của dd sau phản ứng

3
8 tháng 12 2019

a)

Fe+ 2HCl→ FeCl2+H2↑

b)

nH2= 0,15 mol

⇒ nFe= 0,15 mol⇒ mFe= 0,15.56=8,4 g

c)\(CM_{HCl}=\frac{0,15.2}{0,15}\text{ = 2M}\)

19 tháng 2 2017

Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Fe, Al, Cu trong mỗi phần

+Phần 1:

PƯ: Fe + 2HCl FeCl2 + H2

(mol) a a

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

(mol) b 3b/2

Ta có: nH2=0.448/22.4=0.02 mol

Sau phản ứng thu được 0.2 gam chất rắn, đây chính là khối lượng của đồng

=>mCu=0.2mol

Theo đề ta có hệ phương trình:
56a + 27b + 0,2 = 1.5/2 <=> 56a + 27b = 0,55

a + 3b/2 = 0,02 <=> 2a + 3b = 0,04

=> Giải hệ phương trình ta được a = 0,005

b = 0,01

Vậy khối lượng kim loại trong hỗn hợp đầu:

mCu = 0,2 x 2 = 0,4 (gam)

mFe = 0,005 x 2 x 56 = 0,56 (gam)

mAl = 0,01 x 2 x 27 = 0,54 (gam)

+Phần 2:

PƯ: Al + 3AgNO3 Al(NO33 + 3Ag (1)

(mol) 0,01 0,03 0,01 0,03

2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Cu (2)

Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (3)

(mol) 0,001 0,002 0,001 0,002

Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (4)

(mol) 0,004 0,004 0,004 0,004

Cu + 2AgNO3 2Ag + Cu(NO3)2 (5)

a) Xác định thành phần định tính và định lượng của chất rắn A.

Từ PƯ (1)--> (5); Hỗn hợp A gồm: Ag, Cu.

Ta có: nAgNo3 = CM.V=0.08x.0.4=0.032 mol

Và nCu(No3)2 = CM.V=0.5x.0.4=0.2 mol

Từ (1) => số mol của AgNO3 dư: 0,032 - 0,03 = 0,002 (mol)

Từ (4) => số mol của Cu(NO3)2 phản ứng: 0,004 mol

=> số mol Cu(NO3)2 còn dư: 0,2 - 0,004 = 1,196 (mol)

Vậy từ PƯ (1), (3), (4) ta có:

Số mol của Cu sinh ra: 0,004 (mol)

=> mCu thu được = 0,004 x 64 + 0,2 = 0,456 (gam)

Số mol của Ag sinh ra: 0,03 + 0,002 = 0,032 (gam)

=> mAg = 0,032 x 108 = 3,456 (gam)

b) Tính nồng độ mol/ lít các chất trong dung dịch (B):

Từ (1) => nAl(No3)2 = 0.01 mol

=>CmAl(No3)3= 0.01/0.4=0.025 M

Từ (3) và (4) =>nFe(NO3)2= 0.001+0.004 = 0.005 mol

=> CmFe(NO3)2=0.005/0.4=0.012 M

Số mol của Cu(NO3)2 dư: 0.196 (mol)

CmCu(NO3)2dư=0.196/0.4=0.49M

1) Hòa tan 2,4g MG vào dung dịch HCL dư. Viết phương trình hóa học và tính khối lượng muối tạo thành. 2) Hòa tan m gam Fe vừa đủ vào 150ml dd HCL chưa biết nồng độ. Phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2(đktc) a) Viết pthh xảy ra b) tính khối lượng sắt đã phản ứng c) tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng 3) Cho 200ml dd AgNO3 2M tác dụng vừa đủ với 300ml dd...
Đọc tiếp

1) Hòa tan 2,4g MG vào dung dịch HCL dư. Viết phương trình hóa học và tính khối lượng muối tạo thành.

2) Hòa tan m gam Fe vừa đủ vào 150ml dd HCL chưa biết nồng độ. Phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2(đktc)

a) Viết pthh xảy ra

b) tính khối lượng sắt đã phản ứng

c) tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng

3) Cho 200ml dd AgNO3 2M tác dụng vừa đủ với 300ml dd Cacl2.

a) hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết pthh

b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra

c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

4) Cho 3,2g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9 %

a) viết pthh

b) Tính nồng độ % của dd CuSO4

Mn giải giúp mình nhea...Cảm ơn nhiều ạ :>>

1
8 tháng 12 2019

Bn tách câu hỏi ra nhỏ giúp mk !

8 tháng 12 2019

1 ) hòa tan 2,4g Mg vào dd HCL dư. Viết pthh và tính khối lượng muối tạo thành

- như này hay s ạ

17 tháng 10 2016

gọi CTHH  kim loại đó là M

=>CTHH của oxit  kim loại M2On (n thuộc N*)

M2On+ nH2SO4 loãng =>M2(SO4)n +nH2O (1)

do khi cho CaCO3 vào hỗn hợp sau phản ứng mà có khí CO2 thoát ra nên lượng axit trong phản ứng ban đầu còn dư. và lượng muối sunfat sau khi cô cạn là gồm M2(SO4)n và CaSO4

CaCO3+H2SO4=>CaSO4+H2O+CO2 (2)

theo bài ra:

n CO2 = 0,224/22,4 = 0,01 mol

theo (2): nCaSO4 = n CO2 = 0,01 mol

=> m CaSO4 = 0,01*136 = 1,36 gam

=> m M2(SO4)n = 9,36-1,36 = 8 gam

theo bài ra :

gọi số n M2On là x mol (x>0)

=> n M2(SO4)n = x mol

m M2On = (M*2+16*n)*x = 3,2

m M2(SO4)n = (M*2+96*n)*x = 8

trừ hai vế cho nhau sẽ ra: 112*n*x = 4,8

giả sử n = 1 => x ~ 0,04 => M~32 (loại)

giả sử n = 2 => x ~ 0,02 => M~64(Cu)

tiếp tục giả sử đến n=4 thì vẫn chỉ có mỗi n=2 là phù hợp

=> kim loại M là Cu

=> CT của oxit là CuO

b) viêt lại phương trình:

CuO+H2SO4 => CuSO4+H2O (1)

n H2SO4 (1) = n CuO = 3,2/80 = 0,04 mol

n H2SO4 (2) = n CO2 = 0,01 mol

=> nồng độ mol của dd H2SO4 là:

(0,01+0,04)/0,02 = 2,5 M