K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = ........phút là: 

A.   85                           B. 45                            C. 49                            D. 1,25

Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là:         

  A. 4,41 cm                B. 44,1 cm                C. 9,261 cm                  D. 92,61 cm3

Câu 5: Số gồm 12 đơn vị, 3 phần nghìn, 8 phần mười, 1 phần trăm được viết là:

  A.  12381                    B. 12,381                      C. 12,813                     D. 12,183                 

Câu 6: Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

  A. 30000 đồng           B. 36000 đồng         C. 54000 đồng                D. 60000 đồng

Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp ?     

   A. 40%                        B. 60%                        C. 25%                           D. 125%                     

Câu 8: Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là:

   A.15cm                        B.30                           C.30dm                            D.15cm

3
5 tháng 3 2022

câu 4 là C

5 tháng 3 2022

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = ........phút là: 

A.   85                           B. 45                            C. 49                            D. 1,25

Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là:         

  A. 4,41 cm3                  B. 44,1 cm3                  C. 9,261 cm3                    D. 92,61 cm3

Câu 5: Số gồm 12 đơn vị, 3 phần nghìn, 8 phần mười, 1 phần trăm được viết là:

  A.  12381                    B. 12,381                      C. 12,813                     D. 12,183                 

Câu 6: Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

  A. 30000 đồng           B. 36000 đồng         C. 54000 đồng                D. 60000 đồng

Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp ? 
 

A. 40%                        B. 60%                        C. 25%                           D. 125%                     

Câu 8: Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là:

   A.15cm                        B.30cm                          C.30dm                            D.15dm

23 tháng 3 2022

D

Phần 1: Trắc nghiệmCâu 1:Chữ số 5 trong số thập phân 7,256 thuộc hàng nào?A. Hàng đơn vịB. Hàng phần mườiC. Hàng phần trămD. Hàng phần nghìnCâu 2:Số tiếp theo của dãy số: 4,13; 4,12; 4,11; 4,10; …… là:A. 4,09B. 4,9C. 4,19D. 4,90Câu 3:Hình tam giác có độ dài đáy là 24 cm, chiều cao là 6 cm. Diện tích tam giác là:A. 144 cm2B. 30 cm2C. 72 cm2D. 60 cm2Phần 2: Tự luậnCâu 1: Tính a) 37,45 + 148,7 = ...............b)...
Đọc tiếp

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1:
Chữ số 5 trong số thập phân 7,256 thuộc hàng nào?

  • A. Hàng đơn vị
  • B. Hàng phần mười
  • C. Hàng phần trăm
  • D. Hàng phần nghìn

Câu 2:

Số tiếp theo của dãy số: 4,13; 4,12; 4,11; 4,10; …… là:

  • A. 4,09
  • B. 4,9
  • C. 4,19
  • D. 4,90

Câu 3:

Hình tam giác có độ dài đáy là 24 cm, chiều cao là 6 cm. Diện tích tam giác là:

  • A. 144 cm2
  • B. 30 cm2
  • C. 72 cm2
  • D. 60 cm2

Phần 2: Tự luận

Câu 1: Tính 
a) 37,45 + 148,7 = ...............

b) 153,6 – 48,29 = .............

c) 106,7 x 2,8 = ...........

d) 26,5 : 2,5 = .............

Câu 2: Tìm X, biết:

a) X × 2,1 = 13,04 – 8,63
Trả lời: X = ..........

b) X : 2,04 = 7,5 : 5

Trả lời: X = ............

Câu 3:

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
25,836; 25,386; 25,863; 25,368

Viết lại các số theo thứ tự từ bé đến lớn vào ô đáp án, dùng dấu ";" để ngăn cách giữa các số.

Câu 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2 tấn 77 kg = …………….tấn

b) 7 m 8 dm = …………….m

c) 8 kg 375 g = ……………….kg

d)

15 ha  =  ……………..km2

Câu 5:

a) Tính tỉ số phần trăm của hai số 25 và 40.
Trả lời:
Tỉ số phần trăm của hai số là: ..........%

b)

Trang trại nhà ông Duy nuôi 40 con bò, chiếm 25 % tổng số gia súc của trang trại. Hỏi số gia súc trang trại nhà ông Duy là bao nhiêu?
Trả lời:
Số gia súc trang trại nhà ông Duy là ............. con.

 

4
31 tháng 12 2019

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1:
Chữ số 5 trong số thập phân 7,256 thuộc hàng nào?

  • A. Hàng đơn vị
  • B. Hàng phần mười
  • C. Hàng phần trăm
  • D. Hàng phần nghìn

Câu 2:

Số tiếp theo của dãy số: 4,13; 4,12; 4,11; 4,10; …… là:

  • A. 4,09
  • B. 4,9
  • C. 4,19
  • D. 4,90

Câu 3:

Hình tam giác có độ dài đáy là 24 cm, chiều cao là 6 cm. Diện tích tam giác là:

  • A. 144 cm2
  • B. 30 cm2
  • C. 72 cm2
  • D. 60 cm2

Phần 2: Tự luận

Câu 1: Tính 
a) 37,45 + 148,7 = 186,15

b) 153,6 – 48,29 = 105,31

c) 106,7 x 2,8 = 298,76

d) 26,5 : 2,5 = 10,6

Câu 2: Tìm X, biết:

a) X × 2,1 = 13,04 – 8,63
Trả lời: X = 2,1

b) X : 2,04 = 7,5 : 5

Trả lời: X = 3,06

Câu 3:

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
25,368; 25,386;25,836; 25,863

Viết lại các số theo thứ tự từ bé đến lớn vào ô đáp án, dùng dấu ";" để ngăn cách giữa các số.

Câu 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2 tấn 77 kg = 2,077 tấn

b) 7 m 8 dm = 7,8m

c) 8 kg 375 g = 8,375 kg

d)

15 ha  =  0,15 km2

Câu 5:

a) Tính tỉ số phần trăm của hai số 25 và 40.
Trả lời:
Tỉ số phần trăm của hai số là: 62,5%

b)

Trang trại nhà ông Duy nuôi 40 con bò, chiếm 25 % tổng số gia súc của trang trại. Hỏi số gia súc trang trại nhà ông Duy là bao nhiêu?
Trả lời:
Số gia súc trang trại nhà ông Duy là 160 con.

31 tháng 12 2019

bài dễ như này mak cưng ko lm đc thì cj cx bó tay

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5: 2018 - 2019I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)Chọn ý đúng ghi vào bài làm.Câu 1. (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:a. 3,505b. 3,050c. 3,005d. 3,055Câu 2. (0,5 điểm) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?a. 7 giờ 30 phútb. 7 giờ 50 phútc. 6 giờ 50 phútd. 6 giờ 15 phútCâu 3. (0,5 điểm) Có bao nhiêu số...
Đọc tiếp

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5: 2018 - 2019

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn ý đúng ghi vào bài làm.

Câu 1. (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:

a. 3,505

b. 3,050

c. 3,005

d. 3,055

Câu 2. (0,5 điểm) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?

a. 7 giờ 30 phút

b. 7 giờ 50 phút

c. 6 giờ 50 phút

d. 6 giờ 15 phút

Câu 3. (0,5 điểm) Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:

a. Không có số nào

b. 1 số

c. 9 số

d. Rất nhiều số

Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số 3 \frac{9}{100}viết thành số thập phân là:

a. 3,90

b.3,09

c.3,9100

d. 3,109

Câu 5. (1 điểm) Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là:

a. 0,8

b. 8

c. 80

d. 800

Câu 6. (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là:

a. 27 dm3

b. 2700 cm3

c. 54 dm3

d. 27000 cm3

II. TỰ LUẬN: (4 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 0,48 m2 = …… cm2

b. 0,2 kg = …… g

c.5628 dm3 = ……m3

d. 3 giờ 6 phút = ….giờ

Bài 2. (2 điểm) Đặt tính và tính.

a. 56,72 + 76,17

b. 367,21 - 128,82

c. 3,17 x 4,5

d. 52,08 :4,2

Bài 3. (2 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:

a. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

b. Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 4: Tính nhanh (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

4
7 tháng 5 2019

C1 : 

c

C2 :

a

..

7 tháng 5 2019

tự luận :

C3 :

 

Tổng vận tốc của hai xe là:

36+54=90(km/giờ)

Hai người gặp nhau sau

180÷90=2(giờ)

Hai người gặp nhau lúc

2giờ+7giờ 30 phút =(9 giờ 30 phút)

Chỗ hai người gặp nhau cách A số km là

54×2=108 (km)

Đáp số: b 9 giờ 30 phút 

              B: 108 km

         

 Câu 1: Số thập phân 0,3234 viết dưới dạng ti số phần trăm là... В. 32,34% A. 3,324% С. 323,4% D. 3234% Câu 2: Biết 65% số sách trên giá là 520 quyền. Hỏi 85% số sách trên giá đó là bao nhiêu quyển? Câu 3: Một cửa hàng đã bán 25% số hàng hiện có và thu được 37500000 đồng. Hỏi khi bán hết số hàng trên với giá như đã bán thì cửa hàng thu được bao nhiêu tiền? Câu 4: Tìm tỉ số phần trăm...
Đọc tiếp

 

Câu 1: Số thập phân 0,3234 viết dưới dạng ti số phần trăm là...

В. 32,34%

 A. 3,324%

 С. 323,4%

 D. 3234%

 Câu 2: Biết 65% số sách trên giá là 520 quyền. Hỏi 85% số sách trên giá đó là bao nhiêu quyển?

 Câu 3: Một cửa hàng đã bán 25% số hàng hiện có và thu được 37500000 đồng. Hỏi khi bán hết số hàng trên với giá như đã bán thì cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?

 Câu 4: Tìm tỉ số phần trăm số nam so với số nữ của lớp 5A biết lớp 5A có 35 học sinh và số học sinh năm bằng 2 số học sinh cả lớp. 7

 Câu 5: 34% của 27 là .......

 Câu 6: 32,5% của số A là 91 thì số A là .......

 Câu 7: Một người bán hàng bỏ ra 800000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Hỏi người đó đã lỗ bao nhiêu tiền?

 Câu 8: Số thập phân 0,36 được viết dưới dạng ti số phần trăm là:

 В. 306%

 A. 360%

 C. 3,6%

D. 36%

 Câu 9: Đội bóng của một trường học đã thi đấu 15 trận, thắng 9 trận. Vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là ....... %.

 Câu 10: 20% của 5m2 là ...... dm?

 Câu 11: 5% của một số là 15.Vậy số đó là .......

 Câu 12: Một lớp học có 27 học sinh nam, số học sinh nữ chiếm 25% số học sinh cả lớp. Vậy số học sinh của lớp đó là bao nhiêu học sinh.

 Câu 13: 65% số học sinh của một trường học là 910 học sinh. Vậy 45% số học sinh của trường đó là bao nhiêu học sinh.

 Câu 14: Một chiếc túi đựng hai loại bi: bi xanh và bi đỏ. Biết rằng 75% số bi trong túi đó là bị xanh và có 6 viên bi đỏ. Số bi xanh là bao nhiêu viên bi.

 Câu 15: Tìm y, biết: 37,5% x y+ 248,5 :5= 50C

3
15 tháng 1 2022

cíu tao điii

15 tháng 1 2022

dài thế bn

Đề bàiI. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1,2,3,4,5,6 sau:Câu 1. Phần thập phân của số 42,25 là :A. 25Câu 2. Phân số  viết dưới dạng số thập phân là :A. 3,5B. 0,35C. 35D. 0,6Câu 3. 1 phút 15 giây = ?A. 1,15 phútB. 1,25 phútC. 115 giâyD. 1,25 giâyCâu 4. Diện tích hình tròn có đường kính 2 cm là:A. 3,14 cm2B. 6,28 cm2C. 6,28 cmD. 12,56 cm2Câu 5. Một hình thang có...
Đọc tiếp

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1,2,3,4,5,6 sau:

Câu 1. Phần thập phân của số 42,25 là :

A. 25

B.\ \frac{25}{10}

C.\ \frac{25}{100}

D.\ \frac{25}{1000}

Câu 2. Phân số \frac{3}{5} viết dưới dạng số thập phân là :

A. 3,5

B. 0,35

C. 35

D. 0,6

Câu 3. 1 phút 15 giây = ?

A. 1,15 phút

B. 1,25 phút

C. 115 giây

D. 1,25 giây

Câu 4. Diện tích hình tròn có đường kính 2 cm là:

A. 3,14 cm2

B. 6,28 cm2

C. 6,28 cm

D. 12,56 cm2

Câu 5. Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 5cm và chiều cao là 3,2 cm thì diện tích hình thang đó là:

A. 8cm2

B. 32cm2

C. 16 cm2

D. 164cm2

Câu 6. Một ô tô đi quãng đường AB dài 120 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc ô tô là:

A. 80 km/giờ

B.60 km/giờ

C. 50 km/giờ

D. 48 km/giờ

Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 3 giờ 45 phút =.........................phút

b. 5 m8 dm2=........................m2

PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 8 . Đặt tính rồi tính ( 2 điểm)

a. 384,5 + 72,6

............................................

............................................

............................................

b) 281,8 - 112,34

............................................

............................................

............................................

c) 16,2 x 4,5

............................................

............................................

............................................

d) 112,5 : 25

............................................

............................................

............................................

Câu 9. Một hình tam giác có độ dài đáy là 45 cm. Độ dài đáy bằng chiều cao. Tính diện tích của tam giác đó? ( 2 điểm)

............................................

............................................

............................................

Câu 10. Một bình đựng 400 g dung dịch chứa 20% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối? (1 điểm)

............................................

............................................

............................................

4
13 tháng 5 2019

Đùa ??? :(((

13 tháng 5 2019

KO

TRẢ LỜI

LINH TINH

Câu 1. Chữ số 5 trong số thập phân 97,253 có giá trị là: 1đ ( M1)A. 50B. 500C. D. Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm) (M1)a. 78,02 > 77,65 ....;b. 240 – 100 x 2 = 40....Câu 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 8 cm là : 1đ ( M1)A. 120 cm2B. 120 cm3C. 64 cm3D. 16 cm3Câu 4. Điền vào chỗ ..... 1đ ( M2)a) 7,002 m3 = ....... ....dm3b) 3 dm3 435 cm3 = ........ ....dm3Câu...
Đọc tiếp

Câu 1. Chữ số 5 trong số thập phân 97,253 có giá trị là: 1đ ( M1)

A. 50

B. 500

C. \frac{5}{10}

D. \frac{5}{100}

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm) (M1)

a. 78,02 > 77,65 ....;

b. 240 – 100 x 2 = 40....

Câu 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 8 cm là : 1đ ( M1)

A. 120 cm2

B. 120 cm3

C. 64 cm3

D. 16 cm3

Câu 4. Điền vào chỗ ..... 1đ ( M2)

a) 7,002 m3 = ....... ....dm3

b) 3 dm3 435 cm3 = ........ ....dm3

Câu 5. Đặt tính rồi tính: 1đ ( M2)

3 giờ 27 phút + 2 giờ 18 phút ;

15,7 phút x 3

Câu 6. Điền dấu > ; < ; = cho thích hợp vào chỗ,.......1đ (M2)

2 giờ 15 phút ......... 135 phút

3 năm 3 tháng ......... 33 tháng

Câu 7: Tìm x: (1 điểm) (M3)

x + 35,2 = (25,6 x 3,4)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 8. Hình tam giác có cạnh đáy 28 cm, chiều cao 0,5dm. Diện tích của hình tam giác đó là: (M3)

A. 1400cm2

B. 700cm

C. 14 cm2

D. 700cm2

Câu 9. Một hình tròn có đường kính là 8 cm, tính diện tích hình tròn đó? (M3)

Trả lời : Diện tích hình tròn đó là.................. cm2.

Câu 10: (1đ)

Một mảnh đất hình thang có số đo hai đáy lần lượt là 85 mét và 35 mét. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Hỏi diện tích mảnh đất này là bao nhiêu mét vuông? ( M4)

0
Câu 1:Dân số ở một tỉnh cuối năm 2000 là 2 000 000 người. Đến năm 2001, dân số tỉnh đó tăng lên 2 040 000 người. Tính xem số dân tỉnh đó đã tăng thêm bao nhiêu phần trăm?Trả lời: Số dân xã đó tăng thêm %Câu 2:Cứ 1 000 000 đồng gửi tiết kiệm thì sau 1 tháng được lãi 7 500 đồng. Hãy tính tỉ số phần trăm của tiền lãi và tiền gửi sau 1 tháng?Trả lời: Tỉ số phần trăm giữa tiền lãi...
Đọc tiếp

Câu 1:
Dân số ở một tỉnh cuối năm 2000 là 2 000 000 người. Đến năm 2001, dân số tỉnh đó tăng lên 2 040 000 người. Tính xem số dân tỉnh đó đã tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
Trả lời: Số dân xã đó tăng thêm %

Câu 2:
Cứ 1 000 000 đồng gửi tiết kiệm thì sau 1 tháng được lãi 7 500 đồng. Hãy tính tỉ số phần trăm của tiền lãi và tiền gửi sau 1 tháng?
Trả lời: Tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền gửi là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 3:
Lãi suất tiết kiệm là 0,8% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 60 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng người đó thu được bao nhiêu tiền lãi? 
 Trả lời: Người đó thu được  đồng.

Câu 4:
Khối lớp 5 có 200 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm 78,5 % tổng số học sinh của khối. Vậy số học sinh giỏi của khối lớp 5 là  em.

Câu 5:
Lúc đầu lớp 5B có 16 bạn nam và 20 bạn nữ. Sau đó nhà trường nhận thêm 4 bạn nam và 2 bạn nữ. Tìm tỉ số phần trăm giữa số bạn nữ và bạn nam lúc sau? 
 Trả lời: Tỉ số phần trăm giữa số bạn nữ và bạn nam lúc sau là %

Câu 6:
Mua một mét vải với giá 120 000 đồng. Hỏi phải bán một mét vải đó với giá bao nhiêu tiền để lãi 25% so với giá mua?
Trả lời: Phải bán mét vải đó với giá  đồng.

Câu 7:
Một cửa hàng bán một số hàng được 2 507 000 đồng. Tính ra cửa hàng đó đã lãi 9% so với vốn. Hỏi số tiền lãi là bao nhiêu?
Trả lời: Số tiền lãi là  đồng.

Câu 8:
Mua một cái áo với giá 600 000 đồng. Bán cái áo đó với giá 720 000 đồng. Hỏi đã lãi được bao nhiêu phần trăm so với vốn? 
 Trả lời: Lãi được % so với vốn.

Câu 9:
Trong một phép trừ có tổng số bị trừ và số trừ và hiệu số bằng 1036,8. Biết hiệu số bằng 0,2 lần số trừ. Tìm số trừ?Trả lời: Số trừ là 

Câu 10:
Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 10% thì diện tích hình vuông giảm đi  %

2
30 tháng 12 2015

đúng là vòng 10 đó mình đang tìm mà mình cũng ko học giỏi toán lắm nên bài này mình cũng bó tay thui !!!@@

4 tháng 1 2016

1=?

2=0.75

3=480000

4=157

5=110

6=150000

7=207000

8=20

9=432

10=19

\tick nha bạn

Câu 1:Dân số ở một tỉnh cuối năm 2000 là 2 000 000 người. Đến năm 2001, dân số tỉnh đó tăng lên 2 040 000 người. Tính xem số dân tỉnh đó đã tăng thêm bao nhiêu phần trăm?Trả lời: Số dân xã đó tăng thêm %Câu 2:58% của 4200kg là kgCâu 3:Cứ 1 000 000 đồng gửi tiết kiệm thì sau 1 tháng được lãi 7 500 đồng. Hãy tính tỉ số phần trăm của tiền lãi và tiền gửi sau 1 tháng?Trả lời: Tỉ số...
Đọc tiếp

Câu 1:
Dân số ở một tỉnh cuối năm 2000 là 2 000 000 người. Đến năm 2001, dân số tỉnh đó tăng lên 2 040 000 người. Tính xem số dân tỉnh đó đã tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
Trả lời: Số dân xã đó tăng thêm %

Câu 2:
58% của 4200kg là kg

Câu 3:
Cứ 1 000 000 đồng gửi tiết kiệm thì sau 1 tháng được lãi 7 500 đồng. Hãy tính tỉ số phần trăm của tiền lãi và tiền gửi sau 1 tháng?
Trả lời: Tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền gửi là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 4:
Khối lớp 5 có 200 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm 78,5 % tổng số học sinh của khối. Vậy số học sinh giỏi của khối lớp 5 là  em.

Câu 5:
Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 60%. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ? 
 Trả lời: Lớp đó có  học sinh nữ.

Câu 6:
Mua một mét vải với giá 120 000 đồng. Hỏi phải bán một mét vải đó với giá bao nhiêu tiền để lãi 25% so với giá mua?
Trả lời: Phải bán mét vải đó với giá  đồng.

Câu 7:
Lúc đầu lớp 5B có 16 bạn nam và 20 bạn nữ. Sau đó nhà trường nhận thêm 4 bạn nam và 2 bạn nữ. Tìm tỉ số phần trăm giữa số bạn nữ và bạn nam lúc sau? 
 Trả lời: Tỉ số phần trăm giữa số bạn nữ và bạn nam lúc sau là %

Câu 8:
Dân số nước ta cuối năm 2003 là 80 000 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hàng năm là 1,3% một năm thì đến cuối năm 2005, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Trả lời: Tăng thêm  người

Câu 9:
Một ô tô đã đi được quãng đường 100km. Tính ra ô tô đã tiêu thụ hết 75% số lít xăng có trong thùng. Hỏi phải đổ thêm vào thùng bao nhiêu phần trăm số lít xăng còn lại để vừa đủ cho ô tô đi tiếp quãng đường 100km nữa?
Trả lời: Cần phải đổ thêm %

Câu 10:
Một vòi nước giờ thứ nhất chảy vào bể được nửa bể. Giờ thứ hai vòi chảy được 40% bể. Hỏi nếu đã dùng 60% số nước đó thì số nước còn lại chiếm bao nhiêu phần trăm bể?
Trả lời: Số nước còn lại chiếm %

8
29 tháng 12 2015

Nhiều quá bạn ơi ! Đăng từng câu thôi .

29 tháng 12 2015

nhiều quá ai làm cho hết 

Dân số ở một tỉnh cuối năm 2000 là 2 000 000 người. Đến năm 2001, dân số tỉnh đó tăng lên 2 040 000 người. Tính xem số dân tỉnh đó đã tăng thêm bao nhiêu phần trăm?Trả lời: Số dân xã đó tăng thêm %Câu 2:Lãi suất tiết kiệm là 0,8% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 60 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng người đó thu được bao nhiêu tiền lãi?  Trả lời: Người đó thu...
Đọc tiếp

Dân số ở một tỉnh cuối năm 2000 là 2 000 000 người. Đến năm 2001, dân số tỉnh đó tăng lên 2 040 000 người. Tính xem số dân tỉnh đó đã tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
Trả lời: Số dân xã đó tăng thêm %

Câu 2:
Lãi suất tiết kiệm là 0,8% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 60 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng người đó thu được bao nhiêu tiền lãi? 
 Trả lời: Người đó thu được  đồng.

Câu 3:
Tính: 318,5% : 5 = %

Câu 4:
Khối lớp 5 có 200 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm 78,5 % tổng số học sinh của khối. Vậy số học sinh giỏi của khối lớp 5 là  em.

Câu 5:
Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 60%. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ? 
 Trả lời: Lớp đó có  học sinh nữ.

Câu 6:
Nhà Mai có 46 con gà trống và 64 con gà mái. Mẹ đã bán đi 4 con gà trống và bán đi số gà mái gấp đôi số gà trống đã bán. Hỏi số gà trống còn lại bằng bao nhiêu phần trăm số gà mái còn lại?
Trả lời: Số gà trống còn lại bằng % số gà mái còn lại.

Câu 7:
Mua một cái áo với giá 600 000 đồng. Bán cái áo đó với giá 720 000 đồng. Hỏi đã lãi được bao nhiêu phần trăm so với vốn? 
 Trả lời: Lãi được % so với vốn.

Câu 8:
Lúc đầu lớp 5B có 16 bạn nam và 20 bạn nữ. Sau đó nhà trường nhận thêm 4 bạn nam và 2 bạn nữ. Tìm tỉ số phần trăm giữa số bạn nữ và bạn nam lúc sau? 
 Trả lời: Tỉ số phần trăm giữa số bạn nữ và bạn nam lúc sau là %

Câu 9:
Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 10% thì diện tích hình vuông giảm đi  %

Câu 10:
Một ô tô đã đi được quãng đường 100km. Tính ra ô tô đã tiêu thụ hết 75% số lít xăng có trong thùng. Hỏi phải đổ thêm vào thùng bao nhiêu phần trăm số lít xăng còn lại để vừa đủ cho ô tô đi tiếp quãng đường 100km nữa?
Trả lời: Cần phải đổ thêm %

2
31 tháng 12 2015

bạn hỏi nhiều quá nhìn vào thấy zzzzzzzzzzzzz......ệ..............t lun

1 tháng 1 2016

Câu đầu: 2

Câu 2: 480000

Câu 3: 63,7

Câu 4: 157

Câu 5: 16

Câu 6: 75

Câu 7: 20

Câu 8: 110

Câu 9: 19