Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(R=U:I=30:3=10\left(\Omega\right)\)
b. \(I=U:R=20:10=2\left(A\right)\)
c. \(I'=2-1=1\left(A\right)\)
\(\Rightarrow R_{td}=U:I=20:1=20\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R'=R_{td}-R=20-10=10\left(\Omega\right)\)
Chọn A. Phát biểu không đúng : Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức: Q = I 2 .R.t (trong đó: I là cường độ dòng điện (A), R là điện trở dây dẫn (Q), t là thời gian dòng điện chạy qua (s), Q là nhiệt ìượng tỏa ra (J)).
Mặt khác
Điện trở dây dẫn: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{10\cdot0,1\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=2,5m\)
Dòng điện qua cuộn dây: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(TT\)
\(R=10\Omega\)
\(S=0,1mm^2=0,1.10^{-6}m^2\)
\(\rho=0,4.10^{-6}\Omega m\)
\(U=12V\)
\(a.I=?A\)
\(l=?m\)
Giải
a. Cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
Chiều dài dây dẫn dùng để quấn cuộn dây là:
\(R=\dfrac{\rho.l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{10.0,1.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=2,5m\)
câu b bạn tự vẽ nha
Câu 1 : Biến trở có thể được dùng để điều chình cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó
Câu 2 : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
Câu 3. Dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua
Câu 4. Trong từ trường, sắt và thép đều bị nhiễm từ