Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) mFeSO4= 0,25.152=38(g)
b) mFeSO4= \(\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}.152=334,4\left(g\right)\)
c) mNO2= \(\dfrac{8,96}{22,4}.46=18,4\left(g\right)\)
d) mA= 27.0,22+64.0,25=21,94(g)
e) mB= \(\dfrac{11,2}{22,4}.32+\dfrac{13,44}{22,4}.28=32,8\left(g\right)\)
g) mC= \(64.0,25+\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.56=156\left(g\right)\)
h) mD= \(0,25.32+\dfrac{11,2}{22,4}.44+\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}.28=42,6\left(g\right)\)
hơi muộn nha<3
a)m=0,5*(39+35,5)+0,5*(24+16)=57.25g
b)m=0.15*98+0.5*40=34,7g
c)n=(22,4+6,72)/22,4=1.3 mol
d)n=1,1 ->v=1,1*22,4=24,64l
Tính:
a, Tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,5g KCl và 0,5 mol MgO
Ta có : M\(_{MgO}\) = 24.1 + 16.1 = 40 ( g )
n\(_{MgO}\) = 0,5 ( mol )
=> m\(_{MgO}\) = 40.0,5 = 20 ( g )
Do đó khối lượng của hỗn hợp gồm 0,5g KCl và 0,5 mol MgO bằng : 0,5 + 20 = 20,5 ( g )
b, Khối lượng của hỗn hợp chất rắn chứa 0,15 mol \(H_2SO_4\)và 0,5 mol MgO
Ta có :
+) M\(_{H_2SO_4}\) = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 ( g )
n\(_{H_2SO_4}\) = 0,15 ( mol )
=> m\(_{H_2SO_4}\)= 98.0,15 = 14,7 ( g )
+) M\(_{MgO}\) = 24.1 + 16.1 = 40 ( g )
n\(_{MgO}\) = 0,5 ( mol )
=> m\(_{MgO}\) = 40 . 0,5 = 20 ( g )
Do đó Khối lượng của hỗn hợp chất rắn chứa 0,15 mol \(H_2SO_4\)và 0,5 mol MgO bằng : 14,7 + 20 = 34,7 ( g )
c, Tính số mol của hỗn hợp khí gồm 22,4 lít SO\(_2\) và 6,72 lít NO ở đktc
Ta có :
+) V\(_{SO_2}\) = 22,4 ( l )
=> n\(_{SO_2}\)= \(\dfrac{22,4}{22,4}\) = 1 ( mol )
+) V\(_{NO}\) = 6,72 ( l )
=> n\(_{NO}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 ( mol )
Do đó số mol của hỗn hợp khí gồm 22,4 lít SO\(_2\) và 6,72 lít NO ở đktc bằng : 1 + o,3 = 1,3 ( mol )
d, Thể tích của hỗn hợp chứa 0,4 mol khí N\(_2\) và 0,7 mol khí H\(_2\)S ở đktc
Ta có :
+) n\(_{N_2}\) = 0,4 ( mol )
=> V\(_{N_2}\) = 0,4 . 22,4 = 8,96 ( l )
+ ) n\(_{H_2S}\) = 0,7 ( mol )
=> V\(_{H_2S}\) = 0,7 . 22,4 = 15,68 ( l )
Do đó thể tích của hỗn hợp chứa 0,4 mol khí N\(_2\) và 0,7 mol khí H\(_2\)S ở đktc bằng : 8,96 + 15,68 = 24,64 ( l )
a/ Ta có: VO2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
b/ Ta có: VH2(đktc) = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít
c/ Ta có:
- nCO2 = 4,4 / 44 = 0,1 (mol)
- nN2 = 22,8 / 28 \(\approx0,81\left(mol\right)\)
=> Vhỗn hợp khí(đktc) = ( 0,1 + 0,15 + 0,81 ) x 22,4 = 23,744 (lít)
a.VO2=n.22,4=0,25.22,4=5,6l
b.VH2=n.22,4=0,6.22,4=13,44l
c.nCO2=m:M=4,4:44=0,1mol
nN2=m:M=22,8:28=0,8mol
Vhh=(0,1.22,4)+(0,15.22,4)+(0,8.22,4)=23,52l
Câu 1 :
P(III) và O: P3O4
N(III) và H : NH3
Fe(II) và O : FeO
Cu(II) và OH : Cu(OH)2
Ca và NO3 :Ca(NO3)3
Ag và SO4 :Ag2SO4
NH4(I) và NO3 : NH4.NO3
Câu 2 :
a, \(M_{CO2}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
b,
\(n_{H2}=\frac{9,10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Câu 3 :
\(n_{H2}=\frac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO2}=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=\left(1,5+2,5+0,2+0,1\right).22,4=96,32\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m_{hh}=m_{O2}+m_{H2}+m_{N2}+m_{SO2}\)
\(=48+0,2+72+6,4=124,6\left(g\right)\)
a, \(V_{hh}=\left(0,5+1,5+1+2\right).22,4=112\left(l\right)\)
b,\(m_{hh}=m_{H2}+m_{O2}+m_{CO2}+m_{N2}\)
\(=0,5.21,5.32+1.44+2.28=149\left(g\right)\)
c,Tổng số phân tử
\(=\left(0,5+1,5+1+1\right).6.10^{23}=30.10^{23}\)
a) nFe= \(\frac{5,6}{56}\)= 0,1 mol
nCu= \(\frac{64}{64}\)= 1mol
nAl= \(\frac{27}{27}\)= 1 mol
b)
nCO2= \(\frac{44}{12+16.2}\)= 1 mol
nH2= \(\frac{4}{1.2}\)= 2 mol
=> nhh= 1+2= 3 mol
Vhh= 3.22,4= 67,2 l
a) Số mol Fe trong 5,6 g Fe:
nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol Cu có trong 64 g Cu:
nCu=\(\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Số mol Al có trong 27 g Al:
nAl= \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{27}{27}=1\left(mol\right)\)
nSO2 = 20,26 / 22,4 = 0,9 (mol)
nCO = \(\frac{7,2.10^{23}}{6.10^{23}}=1,2\left(mol\right)\)
=> Khối lượng hỗn hợp là:
mhỗn hợp = 5,6 + 0,9 x 64 + 1,2 x 28 + 0,5 x 32 = 112,8 (gam)
Câu 1.
Số mol của 4g MgO là:
\(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Câu 2.
Thể tích khí \(O_2\) là:
\(V_{O_2}=n\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Thể tích khí \(H_2\) là:
\(V_{H_2}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Thể tích hỗn hợp khí trên là:
\(V_{hh}=V_{O_2}+V_{H_2}=2,24+4,48=6,72\left(l\right)\)
Câu 3.
Thể tích ở đktc của 0,08 mol phân tử \(CO_2\) là:
\(V_{CO_2}=n\cdot22,4=0,08\cdot22,4=1,792\left(l\right)\)
Thể tích ở đktc của 0,09 ml phân tử \(NH_3\) là:
\(V_{NH_3}=n\cdot22,4=0,09\cdot22,4=2,016\left(l\right)\)
Câu 1 : Số mol của 4g MgO là : \(\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Câu 2 : Thể tích của hỗn hợp khí trên là : 22,4.(0,1 + 0,2) = 6,72 (l)
Câu 3 : Thể tích của 0,08 mol phân tử CO2 : 0,08.22,4 = 1,792 (l)
Thể tích của 0,09 mol phân tử NH3 : 0,09.22,4 = 2,016 (l)