Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(C_4H_8:\\ \left(1\right)CH_2=CH-CH=CH_2\\ \left(2\right)CH_3-CH=CH-CH_3\\ C_5H_{12}:\\ \left(1\right)CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)C\left(CH_3\right)_4\)
Tham khảo:
Metan:
(1) Công thức cấu tạo:
HIH−C−HIH
(2) Đặc điểm cấu tạo của phân tử:
Phân tử metan có 4 liên kết đơn.
(3) Phản ứng đặc trưng: Phản ứng thế
Ví dụ: CH4+Cl21:1−→asCH3Cl+HCl
(4) Ứng dụng chính:
- Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- Dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.
Etilen
(1) Công thức cấu tạo:
H−C=C−HIIHH
(2) Đặc điểm cấu tạo của phân tử:
- Phân tử có 44 liên kết đơn C−HC−H và 11 liên kết đôi C=CC=C.
- Liên kết đôi C=CC=C này kém bền dễ bị đứt trong các phản ứng hóa học.
(3) Phản ứng đặc trưng: Phản ứng cộng
Ví dụ: C2H4+Br2→C2H4Br2
(4) Ứng dụng chính:
- Sản xuất nhựa: PE, PVC, ..
- Sản xuất axit axetic, rượu etylic, đicloetan
- Kích thích quả mau chính
Ta có M A = 22x2 = 44 gam/mol; M B = 13x2 = 26 gam/mol
Gọi công thức của A là C x H y => 12x + y = 44 => x = 3; y = 8
Công thức của A là C 3 H 8
- Tương tự ta có công thúc của B là C 2 H 2
Công thức cấu tạo của B là CH≡CH
\(\ast C_2H_6O\)
– CTCT 1:
H – C – C – O – H H H H H Rượu etylic
– CTCT 2:
H – C – O – C – H H H H H Đimetyl ete
\(\ast C_2H_5NO_2\)
– CTCT 1:
H – C – C – N H H H H O O Nitroetan
– CTCT 2:
H – C – C – O – N = O H H H H Etyl nitrit
– CTCT 3:
N – C – C H H H H O O – H Glyxin
\(\ast C_2H_6O\):
– CTCT 1 : \(CH_3\text{ – }CH_2\text{ – }OH\) (Rượu etylic)
– CTCT 2 : \(CH_3-O-CH_3\) (Đimetyl ete)
\(\ast C_2H_5NO_2\)
– CTCT 1 : \(CH_3-CH_2-NO_2\) (Nitroetan)
– CTCT 2 : \(CH_3-CH_2-O-N=O\)(Etyl nitrit)
– CTCT 3 : \(NH_2-CH_2-COOH\)(Glyxin)
bạn để các C nối với nhau theo hình lục giác là ok