Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận biết HCHO, CH3CHO,C3H5(OH)3,C2H3COOH
Dd duy nhất làm quỳ đổi màu đỏ là C2H3COOH
Cho 3 dd còn lại tác dụng với Cu(OH)2 nhiệt độ thường chỉ có C3H5(OH)3 tác dụng tạo dd xanh lam
2C3H5(OH)3+Cu(OH)2=>[C3H5(OH)2O]2Cu+2H2O
HCHO và CH3CHO ko pứ
Cho 2 dd còn lại td với AgNO3/NH3dư sau đó cho phần dd tạo thành tác dụng với HCl dư, ống nghiệm nào thấy tạo khí=>ống nghiệm đó bđ chứa HCHO, còn lại là CH3CHO
HCHO+4AgNO3+6NH3+2H2O=>4Ag+(NH4)2CO3+4NH4NO3
(NH4)2CO3+2HCl=>2NH4Cl+CO2+H2O
CH3CHO+2AgNO3+3NH3+H2O=>2Ag+2NH4NO3+CH3COONH4
CH3COONH4+HCl ko tạo khí
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
\(2Al\left(OH\right)_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left[Al\left(OH\right)_4\right]_2\)
\(Ba\left[Al\left(OH\right)_4\right]_2+H_2SO_4\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+BaSO_4+2H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Al_2O_3+3H_2O\)
\(2Al_2O_3\rightarrow4Al+3O_2\)
Nhận biết các dd HCHO, HCOOH, CH3COOH, C6H12O6(Glucozơ)
Dùng quỳ tím=>dd làm quỳ hóa đỏ gồm HCOOH,CH3COOH (nhóm1)
Nhóm k làm quỳ tím đổi màu gồm HCHO,C6H12O6(nhóm2)
Xét nhóm1: Cho 2 dd lần lượt td vs AgNO3/NH3
=>HCOOH pứ tạo ktủa Ag, CH3COOH thì ko pư
HCOOH+2AgNO3+4NH3+H2O=>2Ag+2NH4NO3+(NH4)2CO3
Xét nhóm 2:Cho 2 dd lần lượt td vs Cu(OH)2 nhiệt độ thg
Chỉ có Glucozơ pứ tạo dd màu xanh lam
2C6H12O6+Cu(OH)2=>(C6H11O6)2Cu+2H2O
HCHO ko pứ
- Trích các chất trên thành những mẫu thử nhỏ
- Cho các mẫu thử lần lượt với nhau, ta được kết quả như bảng sau:
\(NaHCO_3\) | \(HCl\) | \(Ba(HCO_3 )_2\) | \(MgCl_2\) | \(NaCl\) | |
\(NaHCO_3\) | \(---\) | \(CO_2\uparrow\) | \(---\) | \(\downarrow trăng\),\(CO_2\uparrow\) | \(---\) |
\(HCl\) | \(CO_2\uparrow\) | \(---\) | \(CO_2\uparrow\) | \(---\) | \(---\) |
\(Ba(HCO_3 )_2\) | \(---\) | \(CO_2\uparrow\) | \(---\) | \(\downarrow trăng\),\(CO_2\uparrow\) | \(---\) |
\(MgCl_2\) | \(\downarrow trăng\),\(CO_2\uparrow\) | \(---\) | \(\downarrow trăng\),\(CO_2\uparrow\) | \(---\) | \(---\) |
\(NaCl\) | \(---\) | \(---\) | \(---\) | \(---\) | \(---\) |
+ Mẫu thử nào tạo 1 sủi bọt khí; 1 kết tủa trắng và sủi bọt khí với các mẫu thử khác là \(NaHCO_3\)và \(Ba(HCO_3 )_2\)
\(2NaHCO_3+MgCl_2--->2NaCl+MgCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(NaHCO_3+HCl--->NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+MgCl_2--->MgCO_3\downarrow+CO_2+H_2O+BaCl_2\)
\(Ba(HCO_3 )_2 +2HCl --->BaCl_2+2CO_2 +2H_2 O\)
+ Mẫu thử nào tạo bọt khí với hai mẫu thử khác HCl
\(NaHCO_3+HCl--->NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(Ba(HCO_3 )_2 +2HCl --->BaCl_2+2CO_2 +2H_2 O\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì với các mẫu thử khác là NaCl
+ Mẫu thử tạo kết tủa đồng thời sủi bọt khí với hai mẫu thử là MgCl2
\(2NaHCO_3+MgCl_2--->2NaCl+MgCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+MgCl_2--->MgCO_3\downarrow+CO_2+H_2O+BaCl_2\)
+ đoạn còn lại .-. em không biết làm :V
Em làm tiếp nối chị Rainbow như sau =))
Vì không sử dụng thuốc thử, ta chia mẫu thử các chất với nhau, lập bảng :
\(NaHCO_3\) | \(HCl\) | \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) | \(MgCl_2\) | \(NaCl\) | |
\(NaHCO_3\) | Không phản ứng | Tạo ra bay hơi | Tạo ra vừa kết tủa vừa bay hơi. | Tạo ra kết tủa | Không phản ứng |
\(HCl\) | Tạo ra bay hơi | Không phản ứng | Tạo ra bay hơi | Không phản ứng | Không phản ứng |
\(Ba\left(HCO_3\right)_2\) | Tạo ra kết tủa và bay hơi | Tạo ra bay hơi | Không phản ứng | Tạo ra kết tủa | Không phản ứng |
\(MgCl_2\) | Tạo ra kết tủa | Không phản ứng | Tạo ra kết tủa | Không phản ứng | Không phản ứng |
\(NaCl\) | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng |
Phương trình hóa học :
\(2HCl+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow BaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+NaHCO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+Na_2CO_3\)
- Nhận ra các chất :
+) Chất nào khi phản ứng tạo ra hai bay hơi thì đó là \(HCl\)
+) Chất nào khi phản ứng tạo ra hai kết tủa thì đó là \(MgCl_2\)
+) Chất nào không phản ứng với các chất còn lại thì đó là \(NaCl\).
- Còn lại các chất \(NaHCO_3\) và \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) đều tạo ra một kết tủa, một bay hơi, và một kết tủa một bay hơi.
Điện phân nóng chảy dung dịch \(NaCl\) :
\(2NaCl+2H_2O\rightarrow2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow\)
Dùng \(NaOH\) phản ứng với \(NaHCO_3\) và \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) :
\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3\uparrow+H_2O\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+NaOH\rightarrow BaCO_3\downarrow+Na_2CO_3+H_2O\)
Khi phản ứng \(NaHCO_3\) và \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) với \(NaOH\), nhận ra ngay \(NaHCO_3\) vì tạo ra bay hơi, còn lại là \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) tạo ra kết tủa.
Bài toán hoàn tất.
X + NaOH → Y + CH4O mà CH4O là CH3OH
=> X là este của CH3OH với amino axit
=> X có CTCT : H2NRCOOCH3 (H2NCH2CH2COOCH3 hoặc H2NCH(CH3)COOCH3)
Ứng với 2 chất X trên, Z là ClH3NCH2CH2COOH hoặc H2NCH(NH3Cl)COOH
Trong các đáp án đã cho, cặp chất CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH thỏa mãn
=> Đáp án B
. Chọn A
Dùng quỳ --> nhận biết được CH3NH2
Dùng HNO3 --> albumin ( tạo kt màu vàng )
NaOH --> CH3COONH4 tạo khí mùi khai.
Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)
Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)
Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)
Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbonic
=> Đáp án A
nb1=nH2O=0.15(mol)
nb2=nCO2=0.15(mol)
nCO2=nH2O=> Este đơn chức có một nối đôi
=>CTTQ: CnH2nO2
CnH2nO2+(3n-2)/2O2-->nCO2+nH2O
0.15/n-------------------------0.15----0.15
=>3.7=(14n+32)x0.15/n==>n=3==>C3H6O2
C.BaCO3
Trích các mẫu thử
Cho BaCO3 vào các mẫu thử nhận ra:
+NaHSO4 có khí và kết tủa
+HCl có khí
+NaCl ko PƯ