K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4 2021

a, NST kép đang tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xich đạo của thoi phân bào. → Đây là diễn biến của NST ở kì giữa nguyên phân. 

b) Ở kì giữa, trong tế bào có số lượng NST là 2n kép. Như vậy tế bào có 2n = 12

c) 

- Kì trung gian (trước khi nhân đôi NST): 12 NST đơn, 0 NST kép, 0 cromatit, 12 tâm động, 12 ADN.

- Kì trung gian (sau khi nhân đôi NST): 0 NST đơn, 12 NST kép, 24 cromatit, 12 tâm động, 24 ADN.

- Kì đầu: 0 NST đơn, 12 NST kép, 24 cromatit, 12 tâm động, 24 ADN.

- Kì giữa: 0 NST đơn, 12 NST kép, 24 cromatit, 12 tâm động, 24 ADN.

- Kì sau: 24 NST đơn, 0 NST kép, 0 cromatit, 24 tâm động, 24 ADN.

- Kì cuối: 12 NST đơn, 0 NST kép, 0 cromatit, 12 tâm động, 24 ADN.

@Hoàng_Tuấn

AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚICâu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđratCâu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lạic, Cho biết một mạch của ADN có số...
Đọc tiếp

AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚI

Câu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđrat

Câu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?

Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0

a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?

b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lại

c, Cho biết một mạch của ADN có số Nu loại` A1=1000, số Nu loại G1=1500. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn và của cả ADN

Câu 4. Một đoạn ADN có A=900 nucleotit và có tỉ lệ \(\frac{A}{G}\) = \(\frac{3}{2}\) .Hãy tính:

a, Chiều dài của đoạn ADN trên

b, Số liên kết photphođieste trong đoạn ADN

Câu 5. Trong một phân tử ARN, tỉ lệ các loại Nuclêotít: U=20%, X=30%, G=10%. Xác định tỉ lệ mỗi loại Nu trong đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN này?

Câu 6. Một phân tử ADN chứa 650.000 Nu loại X, số Nu loại T=2X. Tính chiều dài của phân tử ADN đó.

Câu 7. Trên một mạch của gen có 10% Timin và 30% adenin. Hãy cho biết tỉ lệ từng loại Nuclêotit?

Câu 8. Một gen của 1 loài sinh vật có chiều dài 0,51 micrromét, có số Nucleotit A=2G

a, tính khối lượng phân tử gen

b, tính số liên kết hiđrô giữa các cặp Nucleotit của gen

Câu 9. Một gen có khối lượng 900.000 ĐVC. Xác định:

a, tổng số nucleotit có trong gen

b, chiều dài của gen

Câu 10. Một phân tử ADN dài 0,204 micrômét và có nuclêotit loại T=20% tổng số nucleotit của gen. tính:

a số lượng từng loại nucleotit của ADN

b, số liên kết hiđrô trong ADN

Câu 11: Một gen có 150 vòng xoắn và có 4050 liên kết hiđro. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.

Câu 12. Một gen có 20% Guanin và 900 adenin guanin. hỏi số lượng từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu
 

 

3
26 tháng 1 2017

Câu 1: Phân biệt các loại cacbohidrat:

- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Chức năng là nguồn cung cấp năng lượng và làm vật liệu cấu trúc cho TB.

- Khác nhau: có 3 loại cacbohidra: đường đơn, đường đôi và đường đa

+ Đường đôi: gồm 2 phân tử đường liên kết với nhau, có chức năng cung cấp năng lượng và cấu tạo nên đường đa.

+ Đường đa: gồm rất nhiều đường đơn liên kết với nhau, có chức năng dự trữ năng lượng và cấu trúc.

+ Đường đơn: có chức năng dự trữ năng lượng và cấu tạo nên đường đôi và đường đa.

Câu 3:

a: Số nu của phân tử ADN là: N = \(\frac{L}{3.4}\) x 2 = (17000 : 3.4) x 2 = 10000

Số chu kỳ xoắn C = N : 20 = 10000 : 20 = 500

b. Số nu A = 3000

ta có: A + G = N : 2 = 10000 : 2 = 5000 nên G = 2000

A = T = 3000, G = X = 2000

Số liên kết H = 2A + 3G = 2 x 3000 + 3 x 2000 = 12000

c. A1 + A2 = A nên A2 = 3000 - 1000 = 2000 = T1

G1 + G2 = G nên G2 = 2000 - 1500 = 500 = X1

Ta có: A1 = T2 = 1000; T1 = A2 = 2000; G1 = X2 = 1500; X1 = G2 = 500

%A1 = %T2 = 20%, %A2 = %T1 = 40%

%G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 10%

%A = %T = 30%, %G = %X = 20%

18 tháng 12 2016

Khó quá !!!

Em ms lp 7 ahihi

Gà có bộ NST 2n = 78. 1/ Hợp tử của loài trải qua quá trình nguyên phân. Hãy xác định số NST, số Cromatit, số tâm động có trong mỗi tế bào qua mỗi kỳ của quá trình nguyên phân? 2/ Quan sát quá trình nguyên phân của một nhóm tế bào của loài nói trên, người ta đếm được có tổng số 702 NST kép đang xếp thành 1 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô...
Đọc tiếp

Gà có bộ NST 2n = 78.
1/ Hợp tử của loài trải qua quá trình nguyên phân. Hãy xác định số NST, số Cromatit, số tâm động có trong mỗi tế bào qua mỗi kỳ của quá trình nguyên phân?
2/ Quan sát quá trình nguyên phân của một nhóm tế bào của loài nói trên, người ta đếm được có tổng số 702 NST kép đang xếp thành 1 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình nguyên phân và có mấy tế bào tham gia vào quá trình đó?
3/ Quan sát một tế bào của loài khác đang xảy ra nguyên phân, người ta đếm được ở 2 cực của tế bào có 92 NST đơn. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và tế bào đó đang ở kỳ nào của quá trình nguyên phân?

1
1 tháng 4 2020

1.* Kì đầu

- Số NST kép 78

- Số cromantic 156

- Số tâm động 78

* Kì giữa ( số lượng giống kì đầu)

* Kì sau

- Số NST đơn 156

- Số cromantic 0

- Số tâm động 156

* Kì cuối

- Số NST đơn 78

Số cromantic 0

Số tâm động 78

2.Xếp 1 hàng dọc nên đang ở kì giữa của nguyên phân

Số tế bào tham gia 702/2n= 702/78=9

3.NST đơn ở 2 cực nên tế bào đang ở kì sau của nguyên phân

Bộ NST lưỡng bội : 4n=92 nên suy ra 2n=46

PHÂN BÀO Câu 1: Phân bào trực phân có những đặc điểm nào sau đây? I. Chỉ diễn ra ở tế bào nhân sơ II. Thời gian phân bào ngắn III. Không có sự hình thành thoi tơ vô sắc IV. Tế bào con có bộ NST khác với tế bào mẹ A. I, II, III B. I, II, IV C. I, III, IV D. II, III ,IV Câu 2: Ở kì đầu của quá trình nguyên phân, diễn ra những hoạt động nào sau đây? I. NST nhân...
Đọc tiếp

PHÂN BÀO

Câu 1: Phân bào trực phân có những đặc điểm nào sau đây?

I. Chỉ diễn ra ở tế bào nhân sơ

II. Thời gian phân bào ngắn

III. Không có sự hình thành thoi tơ vô sắc

IV. Tế bào con có bộ NST khác với tế bào mẹ

A. I, II, III B. I, II, IV C. I, III, IV D. II, III ,IV

Câu 2: Ở kì đầu của quá trình nguyên phân, diễn ra những hoạt động nào sau đây?

I. NST nhân đôi, trung thể nhân đôi

II. NST co ngắn và hiện rõ dần

III. Màng nhân phồng lên rồi biến mất

IV. Thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành

A. I, II, III B. I, II, IV C. I, II, III, IV D. II, III, IV

Câu 3: Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?

A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST

B. Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào

C. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào

D. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép

Câu 4: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do

A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau

B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con

C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con

D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào

Câu 5: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?

A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên

B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống

C. Giúp cơ thể thực hiện việc duy trì và vận động

D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản

Câu 6: Trong quá trình phân bào, sự phân chia tế bào chất xảy ra chủ yếu ở giai đoạn nào sau đây?

A. Kì đầu B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì cuối

Câu 7: Vào kì đầu của quá trình phân bào, màng nhân phồng lên rồi biến mất. Sự biến mất của màng nhân có ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp tế bào giảm khối lượng

B. Tạo điều kiện cho NST bám lên thoi tơ vô sắc

C. Giúp NST thực hiện việc co xoắn

D. Giúp thoi tơ vô sắc được hình thành

Câu 8: NST kép có cấu tạo gồm:

A. Hai sợi crômatit có cấu trúc giống nhau, đứng cạnh nhau

B. Hai nhiễm sắc tử có cấu trúc giống nhau, dính nhau ở tâm động

C. Hai NST co xoắn và đứng cạnh nhau hoặc dính nhau ở tâm động

D. Hai NST đơn xoắn lại với nhau tạo thành hình chữ V

Câu 9: Khi nói về phân bào, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây SAI:

I. Khi phân chia tế bào chất, ở tế bào động vật có sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào

II. Ở tế bào thực vật có sự hình thành vách ngăn từ ngoài vào

III. Chỉ có loại tế bào chưa 2n NST mới diễn ra quá trình nguyên phân

IV. Nếu hệ thống vi ống và vi sợi của tế bào bị hỏng thì khi tế bào nguyên phân sẽ tạo được tế bào đa bội

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

1

Câu 1: Phân bào trực phân có những đặc điểm nào sau đây?

I. Chỉ diễn ra ở tế bào nhân sơ

II. Thời gian phân bào ngắn

III. Không có sự hình thành thoi tơ vô sắc

IV. Tế bào con có bộ NST khác với tế bào mẹ

A. I, II, III B. I, II, IV C. I, III, IV D. II, III ,IV

=> CHỌN D

Câu 2: Ở kì đầu của quá trình nguyên phân, diễn ra những hoạt động nào sau đây?

I. NST nhân đôi, trung thể nhân đôi

II. NST co ngắn và hiện rõ dần

III. Màng nhân phồng lên rồi biến mất

IV. Thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành

A. I, II, III B. I, II, IV C. I, II, III, IV D. II, III, IV

=> CHỌN D

Câu 3: Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?

A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST

B. Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào

C. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào

D. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép

Câu 4: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do

A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau

B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con

C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con

D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào

Câu 5: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?

A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên

B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống

C. Giúp cơ thể thực hiện việc duy trì và vận động

D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản

Câu 6: Trong quá trình phân bào, sự phân chia tế bào chất xảy ra chủ yếu ở giai đoạn nào sau đây?

A. Kì đầu B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì cuối

Câu 7: Vào kì đầu của quá trình phân bào, màng nhân phồng lên rồi biến mất. Sự biến mất của màng nhân có ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp tế bào giảm khối lượng

B. Tạo điều kiện cho NST bám lên thoi tơ vô sắc

C. Giúp NST thực hiện việc co xoắn

D. Giúp thoi tơ vô sắc được hình thành

Câu 8: NST kép có cấu tạo gồm:

A. Hai sợi crômatit có cấu trúc giống nhau, đứng cạnh nhau

B. Hai nhiễm sắc tử có cấu trúc giống nhau, dính nhau ở tâm động

C. Hai NST co xoắn và đứng cạnh nhau hoặc dính nhau ở tâm động

D. Hai NST đơn xoắn lại với nhau tạo thành hình chữ V

Câu 9: Khi nói về phân bào, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây SAI:

I. Khi phân chia tế bào chất, ở tế bào động vật có sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào

II. Ở tế bào thực vật có sự hình thành vách ngăn từ ngoài vào

III. Chỉ có loại tế bào chưa 2n NST mới diễn ra quá trình nguyên phân

IV. Nếu hệ thống vi ống và vi sợi của tế bào bị hỏng thì khi tế bào nguyên phân sẽ tạo được tế bào đa bội

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

8 tháng 5 2019

2n=78 thì phải

13 tháng 5 2019

số tb con tạo ra đến hết lần NP 4: \(2^4=16\)

số nst mỗi tb con ở lần NP 5 : \(2496:2=1248\)

bộ nst loài: \(1248:16=78\)

^^

10 tháng 5 2020

a, Nguyên phân:

- Kì đầu: 36 NST kép, 0 NST đơn

- Kì giữa: 36 NST kép, 0 NST đơn

- Kì sau: 72 NST đơn, 0 NST kép

- Kì cuối: 36 NST đơn, 0 NST kép.

Giảm phân:

- Kì đầu 1: 36 NST kép, 0 NST đơn

- Kì giữa 1: 36 NST kép, 0 NST đơn

- Kì sau 1: 0 NST đơn, 36 NST kép

- Kì cuối 1: 0 NST đơn, 18 NST kép.

- Kì đầu 2: 18 NST kép, 0 NST đơn

- Kì giữa 2: 18 NST kép, 0 NST đơn

- Kì sau 2: 36 NST đơn, 0 NST kép

- Kì cuối 2: 18 NST đơn, 0 NST kép.

b, Số NST môi trường cung cấp là: 36 . (26 - 1) = 2268

GIẢM PHÂN Câu 1: Ở kì đầu của giảm phân 2 không có hiện tượng: A. NST co ngắn và hiện rõ dần B. NST tiếp hợp và trao đổi chéo C. Màng nhân phồng lên và biến mất D. Thoi tơ vơ sắc bắt đầu hình thành Câu 2: Đăc điểm chỉ có ở kì sau của giảm phân 1 mà không có ở các kì khác của phân bào giảm phân là A. NST ở dạng kép gắn lên thoi vô sắc và...
Đọc tiếp

GIẢM PHÂN

Câu 1: Ở kì đầu của giảm phân 2 không có hiện tượng:

A. NST co ngắn và hiện rõ dần

B. NST tiếp hợp và trao đổi chéo

C. Màng nhân phồng lên và biến mất

D. Thoi tơ vơ sắc bắt đầu hình thành

Câu 2: Đăc điểm chỉ có ở kì sau của giảm phân 1 mà không có ở các kì khác của phân bào giảm phân là

A. NST ở dạng kép gắn lên thoi vô sắc và được phân li về hai cực tế bào

B. Mỗi NST có hai tâm động và trượt về hai cực tế bào

C. NST ở dạng sợi đơn bám thoi vô sắc và được phân li về hai cực tế bào

D. NST nhả xoắn cực đại để trở về trạng thái sợi mảnh

Câu 3: Ở phân bào giảm phân, tế bào con có bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ, vì:

A. Giảm phân diễn ra hai lần phân bào liên tiếp

B. Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con

C. NST nhân đôi 1 lần nhưng phân li 2 lần

D. Giảm phân gắn liền với quá trình tạo giao tử

Câu 4: Ở cơ thể người, sự phân bào giảm phân có những ý nghĩa nào sau đây?

I. Tạo ra giao tử đơn bội, qua thụ tinh khôi phục lại bộ NST 2n của loài

II. Giúp cơ quan sinh dục sinh trưởng và phát triển

III. Giúp cơ thể tăng kích thước và khối lượng

IV. Tạo ra nhiều loại giao tử mang tổ hợp gen khác nhau

A. I, II B. I, III C.I, IV D. II, III, IV

Câu 5: Một tế bào sinh tin thuộc cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân tạo 2 loại tinh trùng ; trong đó có một loại tinh trùng là AB . Loại tinh trùng còn lại là

A. một trong 3 loại Ab, aB, ab B. Ab

C. aB D.ab

Câu 6: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Vào kì giữa của giảm phân 1 sẽ có số kiểu sắp xếp các cặp NST là

A. 1 kiểu B. 2 kiểu C. 3 kiểu D. 8 kiểu

Câu 7: Xét 1 tế bào sinh tinh mang 2 cặp NST kí hiệu là AaBb, khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra các loại tinh trùng mang NST như thế nào?

A. AB, Ab, aB, ab

B. AB và ab hoặc Ab và aB

C. Aa, Bb

D. AB và ab

0
3 tháng 12 2018

Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào ( x ϵ N*), theo đề, ta có :

2x= 8=>x=3

Vậy, tế bào nguyên phân 3 lần.

Thời gian của mỗi lần nguyên phân :

42/3 =14 (phút)

Tổng số phần bằng nhau :

3+1+1+1+1=7(phần)

Thời gian của kì trung gian trong mỗi lần nguyên phân :

14/7. 3 = 6 (phút)

Thời gian của mỗi kì đầu, giữa, sau, cuối trong mỗi lần nguyên phân :

14/7. 1 = 2 (phút)

b) Sau 90 phút, tế bào nguyên phân được số lần :

90 : 14 ∼ 6 (lần)

Số phút còn dư lại :

90 - 14.6 = 6 (phút)

Vậy , tế bào đang ở phút thứ 6 của lần nguyên phân thứ 7 <=> tế bào đang ở cuối kì trung gian của quá trình nguyên phân.