Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Thành phần của biểu đồ trên là tỉ lệ số dân của các châu lục: Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Úc.
b) Hình tròn được chia thành 5 hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ số dân của mỗi châu lục.
c) Châu Á có số dân đông nhất
d) Số dân của Châu Á là: \(7773.\frac{{59,52}}{{100}} \approx 4626\)(triệu người)
Số dân của Châu Phi là: \(7773.\frac{{17,21}}{{100}} \approx 1338\)(triệu người)
Số dân của Châu Âu là: \(7773.\frac{{9,61}}{{100}} \approx 747\)(triệu người)
Số dân của Châu Mĩ là: \(7773.\frac{{13,11}}{{100}} \approx 1019\)(triệu người)
Số dân của Châu Úc là: 7773-4626-1338-747-1019 = 43(triệu người).
Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn), biểu đồ hình quạt tròn thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê trên.
a) Cỡ áo nào có tỉ lệ học sinh đặt mua nhiều nhất? -> Cỡ M
b) Cỡ áo nào có tỉ lệ học sinh đặt mua ít nhất? -> Cỡ XL
c) Biết lớp 7A có 40 học sinh. Tính số lượng bạn đã mua áo đồng phục mỗi loại.
Số bạn mua áo cỡ S:
\(15\%.40=6\left(HS\right)\)
Số bạn mua áo cỡ M:
\(50\%.40=20\left(HS\right)\)
Số bạn mua áo cỡ L:
\(30\%.40=12\left(HS\right)\)
Số bạn mua áo cỡ XL:
\(5\%.40=2\left(HS\right)\)
Đ.số:.......
a) Huy chương bạc và huy chương đồng có cùng tỉ lệ
b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ 50%. Phần quạt biểu diễn tỉ lệ này chiếm 1 nửa đường tròn.
a) Bảng "tần số" về nhiệt độ trung bình hằng tháng trong mọt năm của một địa phương.
b) Biểu đồ đoạn thẳng
a) bảng tần số:
Giá trị(x) | 17 | 18 | 20 | 25 | 28 | 30 | 31 | 32 |
Tần số(n) | 1 | 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 |
N=12
b)
Đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng \(\frac{1}{6}\) đơn vị cũ.
Điểm A nằm bên phải gốc O và cách O một đoạn bằng 10 đơn vị mới. Do đó điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{10}}{6} = \frac{5}{3}\)
Điểm B nằm bên trái gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Do đó điểm B biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{6}\)
Điểm C nằm bên trái gốc O và cách O một đoạn bằng 13 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 13}}{6}\)
a) Thành phần của biểu đồ trên: Tên các loại kem bán được trong một ngày và tỉ lệ của chúng.
b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành 4 hình quạt, mỗi hình quạt biểu diện tỉ lệ loại kem bán được trong 1 ngày.
c)
Loại kem
Đậu xanh
Ốc quế
Sô cô la
Sữa dừa
Tỉ lệ
16,7%
25%
33,3%
25%