Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3.
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{to}}Al_2O_3+3H_2O\)
\(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{^{to}}xFe+xCO_2\)
\(Fe_3O_4+CO\underrightarrow{^{to}}3FeO+CO_2\)
4.
a, SO2
b, NH3
c, AgCl
d, CS2
Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH: \(2Zn+O_2-->2ZnO\)
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng:
\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\) =>\(m_{Zn}=0,4.65=36\left(g\right)\)
1)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)
2)
\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)
Câu 4 :
a) PTHH : \(Fe+2O_2\underrightarrow{_{t^o}}Fe_3O_4\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Bài ra : 1mol-------2mol
Suy ra : 0,25mol-------xmol
Ta có : \(n_{O_2}=x=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) Ta có : 1mol------ 1mol
Suy ra : 0,25mol ----- 0,25mol
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_2}=n.M=40\left(g\right)\)
Câu 1: Lập PTHH cho các sơ đồ sau:
a. \(4Na+O_2\underrightarrow{t^0}2Na_2O\)
b. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
c. \(3NaOH+Al\left(NO_3\right)_3\rightarrow3NaNO_3+Al\left(OH\right)_3\)
d. \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Câu 2 : Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử CO2?
\(M_{CO_2}=12+2.16=44\left(g/mol\right)\)
\(\%m_C=\dfrac{12}{44}.100\%=27,3\%\)
\(\%m_O=100\%-27,3\%=72,7\%\)
Câu 3: Công thức hóa học của canxi cacbonat có dạng là: Cax Cy Oz .Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong canxi cacbonat là: 40% Ca; 12% C và 48 % O. Xác định công thức hóa học của canxi cacbonat, biết khối lượng mol của hợp chất là 100 g/mol?
\(m_{Ca}=\dfrac{40\%.100}{100}=40\left(g\right)\Rightarrow n_{Ca}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{12\%.100}{100}=12\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=100-12-40=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:CaCO_3\)
a)\(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)
\(n_{CH4}=\frac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=2n_{CH4}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b)\(n_{CO2}=n_{CH4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{CO2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
15: Đốt cháy 4,6 g một hợp chất bằng oxi thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng:
a) 9,6g b) 8,6g c)10g d) 9,8g
16:
\(C3H8+5O2-->3CO2+4H2O\)
Thiếu bài 17
a) C+O2--------->CO2
S+O2------------->SO2
4P+5O2--------->2P2O5
b) 4Na+O2------->2Na2O
2Zn+O2---------->2ZnO
4Al+3O2----->2Al2O3
3Fe+2O2-------->Fe3O4
2Cu+O2--------->2CuO
c)2 CO+O2------>2CO2
2NO+O2--->2NO2
CH4+2O2------>CO2+2H2O
C2H6+7/2O2------>2CO2+3H2O
C3H8+5O2---------->3CO2+4H2O
1.
a) • Khí N2
- tạo nên từ nguyên tố N
- Gồm 2 nguyên tử N
- PTK : 28 đvC
• ZnCl2
- tạo nên từ nguyên tố Zn , Cl
- Gồm 1 nguyên tử Zn , 2 nguyên tử Cl
- PTK = 136 đvC
2/
a) gọi a là hóa trị của S
Theo quy tắc ta được hóa trị của S = IV
b) gọi b là hóa trị của Cu
Theo quy tắc ta ddc hóa trị của Cu = II
3. a) N2O4
b) Fe2(SO4)3
4/ Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.
-
Câu 1 :
a) + Khí Nitơ tạo ra từ 1 nguyên tố hóa học
+ Gồm 2 nguyên tử N trong 1 phân tử N2
+ PTKNito = 2 * 14 = 28 đvC
b) + Kẽm clorua được tạo ra từ 2 nguyên tố hóa học
+ Gồm 1 nguyên tử Zn , 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2
+ PTKZnCl2 = 65 + 35,5*2 = 136 (đvC)
Câu 2 :
a) Hóa trị của S trong hợp chất SO2 là :
II * 2 : 1 = IV (theo quy tắc hóa trị )
b) Hóa trị của Cu trong hợp chất Cu(OH)2 là :
I * 2 : 1 = II (theo quy tắc hóa trị )
1.
Kẽm clorua được cấu tạo từ 2 nguyên tố Zn và Cl
Có 1 nguyên tử Zn,2 nguyên tử Cl
PTK=65+35,5.2=136(dvC)
2.
Gọi a là hóa trị của N trong HC
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=II.2
=>a=4
Vậy N hóa trị 4
3.
Gọi CTHH của HC là FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x=II.y
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của HC là Fe2O3
4.
a;
Gọi a là hóa trị của Y trong HC
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.2=II.3
=>a=3
Vậy Y hóa trị 3
b;
Ta có:
\(\dfrac{16.3}{16.3+2Y}.100\%=30\%\)
Giải ra ta dc Y=56
Vậy Y là sắt,KHHH là Fe
1.Kẽm clorua được cấu tạo từ 2 nguyên tố Zn và Cl
Có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl
PTK=65+35,5.2=136(đvC)
2.
Gọi a là hóa trị của N trong hợp chất
Theo quy tắc hóa trị ta có :
a. I=II. 2
=>a=4
Vậy N hóa trị IV
3. Gọi CTHH của hợp chất là FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x=II.y
=>x/y = 2/3
Chọn x=2;y=3
Vậy CTHH của hợp chất là Fe2O3
4. a) Gọi a là hóa trị của Y trong hợp chất
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.2=II.3
=> a=3
Vậy Y hóa trị III
b) Ta có :
(16.3)/(16.3+2Y) .100%=30%
Giải ra ta được Y=56
Vậy Y là sắt, KHHH là Fe
Câu 1: B. FeCl\(_2\)
Câu 2: C. II
Câu 3: C. 2O\(_2\)
Câu 4: A. 64
Câu 5: D. 15 g
Câu 6: B. 3,011.1023
Câu 7: D. Cồn cháy tạo ra khí cacbonđioxit và nước
Câu 8: B. 5,6 lít.
Đó là ý kiến của mình. Chúc bạn học tốt.
Tick cho mình lấy động lực.
1)B
2)C
3)C
4)A
5)D
6)C
7)D
8)B