K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 4 2020

Bài 1

\(Fe2O3+3H2-->2Fe+3H2O\)

\(HgO+H2-->Hg+O2\)

\(PbO+H2-->Pb+H2O\)

Bài 2

a)\(Fe2O3+3H2-->2Fe+3H2O\)

\(CuO+H2-->Cu+H2O\)

\(m_{Fe2O3}=20.60\%=12\left(g\right)\)

\(n_{Fe2O3}=\frac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,15\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

\(m_{CuO}=20-12=8\left(g\right)\)

\(n_{CuO}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)

b)\(n_{H2\left(1\right)}=3n_{Fe2O3}=0,225\left(mol\right)\)

\(n_{H2\left(2\right)}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)

\(\sum n_{H2}=0,1+0,225=0,325\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,325.22,4=7,28\left(l\right)\)

Bài 3

\(2H2+O2-->2H2O\)

\(n_{H2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)

Lập tỉ lệ

\(n_{H2}\left(\frac{0,375}{2}\right)>n_{O2}\left(\frac{0,125}{1}\right)=>H2dư\)

\(n_{H2O}=2n_{O2}=0,225\left(mol\right)\)

\(m_{H2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)

28 tháng 4 2020

nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

C + O2 --to--> CO2

0,2 0,2 ______ 0,2 (mol)

⇒ mP = mhh - mC = 20 - 0,2.12 = 17,6 gam

⇒ nP = 88/155 mol

PTHH :

4P + 5O2 --to--> 2P2O5

88/155_____22/31 (mol)

=> nO2 = 22/31 + 0,2 = 141/155 mol

⇒ V O2 ≈ 20,38 lít

Bài 2 :

Kim loại bị nam châm hút là Fe ⇒ nFe = 0,28/56 = 0,005 mol

nH2 = 0,15 mol

PTHH :

Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

0,0025___0,0075 ____ 0,005 (mol)

⇒ mFe2O3 = 0,0025.160 = 0,4 gam

ZnO + H2 --to--> Zn + H2O

0,1425 _0,1425 (mol)

⇒ mZnO = 0,1425.81 = 11,5425 gam

28 tháng 4 2020

đoạn cuối cùng nFe mình viết nhầm

8 tháng 8 2019

Hỏi đáp Hóa họcHỏi đáp Hóa học

8 tháng 8 2019

Bài 1 :

Đặt :

nCu = x mol

nAl = y mol

<=> 64x + 27y = 18.2 (1)

2Cu + O2 -to-> 2CuO

x_____x/2_______x

4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3

y____0.75y______0.5y

<=> 80x + 51y = 26.2 (2)

(1) và (2) :

x = y = 0.2

%Cu = 70.32 %

%Al =29.68%

%CuO = 61.06%

%Al2O3 = 38.94%

mO2 = 26.2 - 18.2 = 8 g

VO2 = (8/32)*22.4 = 5.6 (l)

VO2 = 0.25*22.4= 5.6 (l)

4 tháng 3 2019

2. Đốt cháy hoàn toàn 2,4g Mg ngoài ko khí, tình khối lượng Mg thu được sau phản ứng

Sửa đề: Tính khối lượng MgO thu được sau phản ứng

\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)

Theo PTHH: \(n_{MgO}=n_{Mg}=2:2=1\)

\(\Rightarrow n_{MgO}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\)

3. Cr2O3 là oxit bazo hay oxit axit?

-Cr2O3 là oxit bazơ vì nó là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ

Bài 4. Một hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nặng 40 gam. Trong hỗn hợp này này thì CuO chiếm 20% khối lượng. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp trên. Hãy tính: a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng?. b) Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được? Bài 5. Một hỗn hợp X nặng 32g gồm CuO và Fe2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2 : 3. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp này ở to cao a) Thể...
Đọc tiếp

Bài 4. Một hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nặng 40 gam. Trong hỗn hợp này này thì CuO chiếm 20% khối lượng. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp trên. Hãy tính:

a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng?.

b) Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được?

Bài 5. Một hỗn hợp X nặng 32g gồm CuO và Fe2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2 : 3. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp này ở to cao

a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng?.

b) Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được?

Bài 7. Cho 11,3g hh gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với ddHCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc

a) Viết các PTHH

b) Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp đầu

c) Lượng khí H2 này có thể khử được tối đa bao nhiêu gam Fe3O4

Bài 9. Cho 11g hh gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Viết các PTHH và tính:

a) Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp

b) Dẫn toàn bộ lượng khí trên qua 16g bột CuO đun nóng đến pư kết thúc. Tính m Cu thu được.

Bài 11. Khử hoàn toàn m (g) hh CuO và ZnO cần dùng vừa đủ 4,48 lít H2 (đktc) thu được 12,9g hh kim loại. Tính khối lượng hh ban đầu?Thành phần% khối lượng mỗi kim loại thu được?

có mẹo gì giúp mik với

0
2 tháng 5 2020

Phạm Việt Bài 7 phần b mình bấm hệ sai đáp án, bạn tham khảo bài bạn còn lại nha!

2 tháng 5 2020

Hình như phần a bài 5, phần c bài 7 có vấn đề thì phải?

bài 1: Để 14g bột sắt trong không khí ( chứa 20% oxi và 80% nito về thể tích ). Sau một thời gian thu được 18,8g hỗn hợp chất rắn gồm: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. a, lập PTHH b. tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng bài 2: Đốt 21,6g 1 miếng nhôm trong khí oxi. Sau một thời gian thu được 36g hỗn hợp chất rắn X gồm Al2O3 và Al dư (trong đó nhôm chiếm 15% về khối lượng) a. Tính khối lượng oxi đã...
Đọc tiếp

bài 1: Để 14g bột sắt trong không khí ( chứa 20% oxi và 80% nito về thể tích ). Sau một thời gian thu được 18,8g hỗn hợp chất rắn gồm: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3.

a, lập PTHH

b. tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng

bài 2: Đốt 21,6g 1 miếng nhôm trong khí oxi. Sau một thời gian thu được 36g hỗn hợp chất rắn X gồm Al2O3 và Al dư (trong đó nhôm chiếm 15% về khối lượng)

a. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.

b. Tính%khối lượng miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí

bài 3: Cho m gam hỗn hợp bột gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Al cào 1 bình kín có chứa 8g khí oxi. Nung nóng bình một thời gian. Cho đến khi thể tích khí oxi giảm xuống còn 20% so với ban đầu thì thu được 24,5 g hợp chất rắn gồm FeO, Fe3O4, CuO, Al2O3, Cu, Fe, Al.

a. viết các PTHH xảy ra.

b, tính giá trị của m

1
17 tháng 2 2018

Bài 2:

nAl ban đầu=21,6/27=0,8(mol)

nAl dư=36.15/100.27=0,2(mol)

nAl2O3=85.36/100.102=0,3(mol)

pt: 4Al+3O2--->2Al2O3

a)nO2=3/2nAl2O3=3/2.0,3=0,45(mol)

=>mO2=0,45.32=14,4(g)

b)nAl=2nAl2O3=0,6(mol)

=>mAl=0,6.27=16,2(g)

=>%mAl p/ứ=16,2/21,6.100=75%

28 tháng 4 2020

b3

ta co pthh Zn+2HCl→→ZnCl2+H2(dknd)
theo de bai ta co nZn = 13/65=0,2mol
theo pthh nH2=nZn=0,2 mol
⇒⇒vH2= 0,2.22,4=4,488 l
ta co pthh 2 4 H2+Fe3O4→→3Fe +4 H2O(dknd)
theo cau a ta co nH2= 0,2 mol
theo de bai nFe3O4= 23,2/232=0,1mol
theo pthh ta co nH2= 0,2/4mol < nFe3O4= 0,1/1mol
⇒nFe3O4 du tinh theo so mol cua H2
Vay khoi luong cua kim loai sat thu duoc la
mFe= (3/4.0,1).56=4,2 g

Bài 1: Hòa tan 10,7 gam sắt(III) hidroxit Fe (OH)3 vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4 sau phản ứng thu được a gam muối sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 và 5,4 gam nước H2O a. Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra. b. Khối lượng muối thu được bao nhiêu gam Bài 2. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg...
Đọc tiếp

Bài 1: Hòa tan 10,7 gam sắt(III) hidroxit Fe (OH)3 vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4 sau phản ứng thu được a gam muối sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 và 5,4 gam nước H2O

a. Viết công thức khối lượng của phản ứng xảy ra.

b. Khối lượng muối thu được bao nhiêu gam

Bài 2. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.

a. Viết phản ứng hóa học.

b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.

Bài 3. Có các khí sau: Cl2, N2, HCl, H2S, H2

a. Những khí nào nặng hơn khí oxi (O2) và nặng hơn bao nhiêu lần?

b. Những khí nào nhẹ hơn không khí và nhẹ hơn bao nhiêu lần?

Bài 4. 16 g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4.

a) Tính khối lượng mol của khí A.

b) Tính thể tích của khí A ở đktc.

Bài 5. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a. KClO3 b. Fe2(SO4)3

Bài 6. Xác định công thức hóa học của hợp chất X và Y biết:

a. Khối lượng mol phân tử X là 84g/mol. Thành phần theo khối lượng của X là: 28,57%Mg, 14,29%C và còn lại là O.

b. Y có thành phần % theo khối lượng như sau: Cu chiếm 40 %, S chiếm 20 % và O chiếm 40%

Bài 7. Tính số mol của

a. 3,36 lít khí CO2 (đktc)

b. 16 gam CuSO4

c. 40 gam Fe2(SO4)3

Bài 8. Tính thể tích ở đktc của

a. 0,75 mol khí H2

b. 6,8 gam khí H2S

c. Hỗn hợp gồm 3,2 gam khí O2 và 5,6 gam khí N2

Bài 9. Tính khối lượng của

a. 0,15 mol NaOH

b. 5,6 lít khí NH3 ở đktc

Bài 10. Hòa tan 14 gam kim loại Fe vào dung dịch axit clohiđric HCl, thu được sắt(II) clorua FeCl2 và khí hiđro H2

a. Tính khối lượng HCl đã dùng

b. Tính thể tích khí H2

Bài 11. PT nhiệt phân theo sơ đồ sau: KMnO4 --->K2MnO4 + MnO2 + O2

a) Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân 31,6 g KMnO4.
b) Tính khối lượng CuO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với kim loiại Cu.

Bài 12. Đốt cháy hết 5,4 gam một kim loại M có hóa trị (III) trong oxi dư, thu được 10,2 gam oxit M2O3. Xác định kim loại M và viết CTHH của oxit.




1
18 tháng 3 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra