Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*điều chế FeSo4
4FeS2 + 11O2 => 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 => 2SO3
SO3 + H2O => H2SO4
FeS2 + H2SO4 => FeSO4 + S + H2S
*điều chế Fe(OH)3
2NaCl + 2H2O => 2NaOH + Cl2 + H2
Fe2O3 + 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2(SO4)3 + 6NaOH => 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
*điều chế NaHSO4
NaOH + H2SO4 => NaHSO4 + H2O
Bài 1:
a) Fe+2HCl--->FeCl2+H2
b) Cu(OH)2--->CuO+H2O
CuO+2HCl--->CuCl2+H2O
c) Na2CO3+2HCl--->2NaCl+H2O+CO2
d) 2CuO--->2Cu+O2
Bài 2:
CaO+H2O--->Ca(OH)2
Ca(OH)2+Na2CO3---->CaCO3+2NaOH
Bài 3
a) Na2O+H2O--->2NaOH
b) BaO+H2O---->Ba(OH)2
c) CuSO4+2NaOH--->Na2SO4+Cu(OH)2
Ba(OH)2+Na2SO4--->BaSO4+2NaOH
d) CuSO4+2NaOH----->Na2SO4+Cu(OH)2
e) FeCl2+2NaOH--->Fe(OH)2+2NaCl
Câu 6:
- Thử vs lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Không tan => MgO
+)Tan, tạo thành dd => 3 chất còn lại
PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
Na2O + H2O -> 2 NaOH
CaO + H2O -> Ca(OH)2
- Dùng quỳ tím cho vào từng dd chưa nhận biết được, quan sát:
+)Qùy tím hóa đỏ => Đó là dd H3PO4 => Oxit ban đầu là P2O5
+) Qùy tím hóa xanh => 2 dd còn lại.
- Dẫn luồng khí CO2 qua 2 dd chưa nhận biết dc, quan sát:
+) Có kết tủa trắng => kết tủa là CaCO3 => dd nhận biết là dd Ca(OH)2 => Oxit ban đầu là CaO
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (trắng ) + H2O
+) Không có kết tủa trắng => nhận biết dd NaOH => oxit ban đầu là Na2O
BT5:
- Trích vs lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho vài giọt dd HCl vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Có xuất hiện khí không màu bay ra => Đó là khí H2 => chất rắn ban đầu là Fe.
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
- Dẫn luồng khí clo (Cl2) vào 2 mẫu thử ch nhận biết dc, quan sát:
+) Có kết tủa trắng => AgCl => Nhận biết ban đầu là Ag.
PTHH: 2 Ag + Cl2 -to-> 2AgCl
+) Có kết tủa màu trắng lục sau phản ứng => CuCl2 => Chất rắn ban đầu là Cu.
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
(1) FeCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)3 \(\downarrow\) + 3NaCl
(2) 2Fe(OH)3 -to\(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O
Trích mẫu thử
Nhỏ dd HCl vào các mẫu :
+Mẫu thử xuất hiện dd có màu xanh lamlà Cu0
Cu0+2HCl->CuCl2+H20
+Mẫu thử nào xuất hiện khí có màu vàng lục thoát ra là Mn02.
Mn02+4HCl->MnCl2+Cl2+2H20
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa có màu trắng là Ag20
Ag20+2HCl->2AgCl+H20
+Mẫu thử nào xuất hiện sủi bọt khí không màu là (Fe+Fe0)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Fe0+2HCl->FeCl2+H20
+Mẫu thử xuất hiện dd màu vàng nâu là Fe304.
Fe304+8HCl=>FeCl2+2FeCl3+4H20
Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc lấy chất rắn FeS2,CuS :
Na20+H20->2NaOH
Điện phân nước thu được:
2H20(dpdd)->2H2+02(1)
Nung hỗn hợp FeS2,CuS trong O2(1) dư đến phản ứng hoàn toàn:
4FeS2+1102(t0)->2Fe203+8S02
2CuS+302(t0)->2Cu0+2S02
Tách lấy khí S02 cho tác dụng với 02(1) dư có xúc tác, sau đó sục vào nước.
2S02+02(V205,450*C)<->2S03
S03+H20->H2S04(2)
-Lấy hỗn hợp Fe203,Cu0 đem khử hoàn toàn bằng H2(1) dư ở nhiệt độ cao . Hòa tan hỗn hợp kim loại vào dd H2S04 loãng (2), được dung dịch FeS04. Lọc lấy chất rắn Cu .
Fe203+3H2(t0->2Fe+3H20
Cu0+H2(t0)->Cu+H20
Fe+H2S04->FeS04+H2
-Cho Cu tác dụng với 02(1) sau đó hòa tan vào dung dịch H2S04(2) rồi cho tiếp dd NaOH vào, lọc tách kết tủa thu được Cu(OH)2.
2Cu+02(t0)->2Cu0
Cu0+H2S04->CuS04+H20
CuS04+2NaOH->Cu(OH)2+Na2S04