Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.cấu tạo của từ là tiếng.
DT thường làm CN,ĐT thường làm VN,số từ,lượng từ,chỉ từ bổ sung cho DT,ĐT
từ nhiều nghĩa là từ có 2 nghĩa trở lên
nghĩa gốc=nghĩa đen,nghĩa chuyển=nghĩa bóng
lên cốc cốc tìm đi
cần gấp mà đâu có ai biết đâu mà trả lời
gia dinh toi gom 4 nguoi. chung toi song trong mot ngoi nha that dep. nha toi co mot caui cay hang ngay bo toi deu dem theo no khi lam viec dong ang . ***** toi thi lam viec noi tro. toi nam nay lop 6 ; anh toi lop 7 con em toi thi moi chi 3 tuoi. toi chi gioi thieu vai net ve gia dinh toi thoi cam on moi nguoi.
dung voi nha
Bài 3: Trong tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những từ ấy và trường hợp chuyển nghĩa của nó. (ví dụ: quả => quả tim).
- Lá: lá phổi, lá lách...
- Quả: quả tim, quả thận...
- Búp: Tay búp măng...
- Hoa: hoa tay, hoa cái
Bài 2: Cho các từ chỉ bộ phận cơ thể người: đầu, mặt, tay, chân, tai, mắt, mũi, bụng. Hãy tìm những trường hợp chuyển nghĩa của nó.
- đầu : đứng đầu, đầu nguồn, đầu sóng, đầu sông, đầu nhà, cầm đầu, đầu têu, đầu xỏ...
- mặt: mặt khác, mặt trăng, mặt trời,....
- chân: chân váy, chân dung, chân thành,...
- mắt: mắt lưỡi, mắt dứa, mắt na, nháy mắt, mắt tre, măt cá chân.
- mũi: mũi súng, mũi nhọn, mũi kim,mũi thuyền, mũi đất,
- tay: Tay nghề, tay trắng, tay ghế, tay vịn cầu thang, tay anh chị, tay súng…
- bụng: tốt bụng, bụng chân,..
Vị ngữ câu: “Tre là cánh tay của người nông dân” có cấu tạo:
A. là + một cụm danh từ
Động từ
Động từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật
Ví dụ: ăn, đi, ngủ, bơi,...
Động từ tình thái
Là những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Ví dụ: đành, bị, được, dám, toan, định,có,...
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái
Là những động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm.
Ví dụ: ăn, làm, chạy, nhảy, múa. ca, hát
Danh từ
Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Ví dụ: con trâu, mưa, mây, giáo viên, kỹ sư, con, thúng...
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Ví dụ: giáo viên, cây bút, cuộc biểu tình,...
Danh từ chung
Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật.
Ví dụ: thành phố, học sinh, cá,tôm,mực,thôn,xóm, làng,xe,thầy cô,...
Danh từ riêng
Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,...
Ví dụ: Hà Nội, Phong, Lan,Đà Nẵng,...
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
Ví dụ: nắm, mét, mớ, lít, bầy, gam,... Danh từ chỉ đơn vị chính xác:dùng các chỉ số do các nhà khoa học phát minh để thể hiện sự vật Ví dụ: mét, lít, gam, giây,...
Danh từ chỉ đơn vị ước chừng:
là thể hiện một số lượng không đếm được có tính tương đối
Ví dụ: nắm, mớ, bầy, đàn,thúng...
Tính từ
Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Ví dụ: xinh, vàng, thơm, to, giỏi,...
Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
Là những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, xanh nhạt,...
Tính từ chỉ đặc điểm tương đối
Là những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
Ví dụ: tốt, xấu, ác,...
1,
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
2.
Nghĩa của từ ứng với phần nội dung trong mô hình.
Hình thức Nội dung ⇒ Nghĩa của từCó 3 cách giải nghĩa của từ.
3.
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa
4.
-Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niêm, ...
-Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật .
-Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái .
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
-Về ý nghĩa: Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
-Về vị trí trong cụm từ: Số từ là những từ chỉ số lượng thường đứng trước danh từ ; số từ chỉ thứ tự đứng sau danh từ.
✳Anh✳
Từ nhiều nghĩa là gì?
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa
- Ban đầu, từ thường chỉ có một nghĩa nào đó. Nhưng trong thực tế sử dụng, để đáp ứng trình độ nhận thức ngày càng cao của con người, trình độ phát triển của xã hội, nhằm gọi tên, biểu đạt những sự vật, hiện tượng, khái niệm mới, ngoài cách tạo ra những đơn vị từ mới hoàn toàn, người ta thêm vào nghĩa mới cho những từ đã có sẵn. Cách thêm nghĩa mới vào cho từ chính là cách tạo ra từ nhiều nghĩa.
Chuyển nghĩa (của từ) là gì?
- Trong từ nhiều nghĩa, bao giờ cũng có nghĩa gốc (như nhà ở trường hợp 1; còn gọi là nghĩa đen) và nghĩa chuyển (còn gọi là nghĩa bóng). Hiện tượng thay đổi nghĩa từ nghĩa gốc ban đầu của từ gọi là chuyển nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của sự chuyển nghĩa.
- Thông thường, trong câu từ chỉ có một nghĩa (tức là chỉ có một trong số các nghĩa của từ được hiểu). Nhưng cũng có khi trong câu từ mang nhiều nghĩa, cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển, nhất là trong văn bản văn học nghệ thuật.