K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2018

Từ nhiều nghĩa là gì?

- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa

- Ban đầu, từ thường chỉ có một nghĩa nào đó. Nhưng trong thực tế sử dụng, để đáp ứng trình độ nhận thức ngày càng cao của con người, trình độ phát triển của xã hội, nhằm gọi tên, biểu đạt những sự vật, hiện tượng, khái niệm mới, ngoài cách tạo ra những đơn vị từ mới hoàn toàn, người ta thêm vào nghĩa mới cho những từ đã có sẵn. Cách thêm nghĩa mới vào cho từ chính là cách tạo ra từ nhiều nghĩa.

Chuyển nghĩa (của từ) là gì?

- Trong từ nhiều nghĩa, bao giờ cũng có nghĩa gốc (như nhà ở trường hợp 1; còn gọi là nghĩa đen) và nghĩa chuyển (còn gọi là nghĩa bóng). Hiện tượng thay đổi nghĩa từ nghĩa gốc ban đầu của từ gọi là chuyển nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của sự chuyển nghĩa.

- Thông thường, trong câu từ chỉ có một nghĩa (tức là chỉ có một trong số các nghĩa của từ được hiểu). Nhưng cũng có khi trong câu từ mang nhiều nghĩa, cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển, nhất là trong văn bản văn học nghệ thuật.



20 tháng 12 2018

từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.cấu tạo của từ là tiếng.

DT thường làm CN,ĐT thường làm VN,số từ,lượng từ,chỉ từ bổ sung cho DT,ĐT

từ nhiều nghĩa là từ có 2 nghĩa trở lên

nghĩa gốc=nghĩa đen,nghĩa chuyển=nghĩa bóng

16 tháng 12 2016

lên cốc cốc tìm đi

cần gấp mà đâu có ai biết đâu mà trả lờihihihihi

26 tháng 11 2016

gia dinh toi gom 4 nguoi. chung toi song trong mot ngoi nha that dep. nha toi co mot caui cay hang ngay bo toi deu dem theo no khi lam viec dong ang . ***** toi thi lam viec noi tro. toi nam nay lop 6 ; anh toi lop 7 con em toi thi moi chi 3 tuoi. toi chi gioi thieu vai net ve gia dinh toi thoi cam on moi nguoi.

dung voi nhavui

27 tháng 11 2016

Mẹ

12 tháng 12 2017

trong SGK có mà

14 tháng 7 2018

Có Trong SGK lớp 4,5,6

CHỦ ĐỀ 2: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ Bài 1: Xác định nghĩa của mỗi từ in đậm trong mỗi ví dụ sau. Cho biết từ ấy được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? a. Cái chân thoăn thoắt/ Cái đầu nghênh nghênh b. Đầu súng trăng treo c. Dưới trăng quyên đã gọi hè/ Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông. d. Ngang lưng thì thắt bao vàng/ Đầu đội nón dấu vai mang súng...
Đọc tiếp

CHỦ ĐỀ 2: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ

Bài 1: Xác định nghĩa của mỗi từ in đậm trong mỗi ví dụ sau. Cho biết từ ấy được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

a. Cái chân thoăn thoắt/ Cái đầu nghênh nghênh

b. Đầu súng trăng treo

c. Dưới trăng quyên đã gọi hè/ Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông.

d. Ngang lưng thì thắt bao vàng/ Đầu đội nón dấu vai mang súng dài.

e. Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ.

f. Quê hương anh nước mặn đồng chua

g. Lời quê chắp nhặt dông dài

h. Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ

Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm

Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm

Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi

Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui

Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ

Bài 2: Cho các từ chỉ bộ phận cơ thể người: đầu, mặt, tay, chân, tai, mắt, mũi, bụng. Hãy tìm những trường hợp chuyển nghĩa của nó.

Bài 3: Trong tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những từ ấy và trường hợp chuyển nghĩa của nó. (ví dụ: quả => quả tim).

Bài 4: Đối với mỗi từ dưới đây, em hãy đặt hai câu (một câu từ được dùng theo nghĩa gốc, một câu từ được dùng theo nghĩa chuyển):

a. Danh từ “mặt” b. Động từ “chạy” c. Tính từ “ngọt”

Giúp mik vs

3
1 tháng 8 2020

Bài 3: Trong tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những từ ấy và trường hợp chuyển nghĩa của nó. (ví dụ: quả => quả tim).

- Lá: lá phổi, lá lách...

- Quả: quả tim, quả thận...

- Búp: Tay búp măng...

- Hoa: hoa tay, hoa cái

1 tháng 8 2020

Bài 2: Cho các từ chỉ bộ phận cơ thể người: đầu, mặt, tay, chân, tai, mắt, mũi, bụng. Hãy tìm những trường hợp chuyển nghĩa của nó.

- đầu : đứng đầu, đầu nguồn, đầu sóng, đầu sông, đầu nhà, cầm đầu, đầu têu, đầu xỏ...

- mặt: mặt khác, mặt trăng, mặt trời,....

- chân: chân váy, chân dung, chân thành,...

- mắt: mắt lưỡi, mắt dứa, mắt na, nháy mắt, mắt tre, măt cá chân.

- mũi: mũi súng, mũi nhọn, mũi kim,mũi thuyền, mũi đất,

- tay: Tay nghề, tay trắng, tay ghế, tay vịn cầu thang, tay anh chị, tay súng…

- bụng: tốt bụng, bụng chân,..

29 tháng 4 2016

Vị ngữ câu: “Tre là cánh tay của người nông dân” có cấu tạo:

A. là + một cụm danh từ

8 tháng 12 2016

Động từ

Bài chi tiết: động từ

Động từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật

Ví dụ: ăn, đi, ngủ, bơi,...

Động từ tình thái

Là những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.

Ví dụ: đành, bị, được, dám, toan, định,có,...

Động từ chỉ hoạt động, trạng thái

Là những động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm.

Ví dụ: ăn, làm, chạy, nhảy, múa. ca, hát

Danh từ

Bài chi tiết: danh từ

Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...

Ví dụ: con trâu, mưa, mây, giáo viên, kỹ sư, con, thúng...

Danh từ chỉ sự vật

Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...

Ví dụ: giáo viên, cây bút, cuộc biểu tình,...

Danh từ chung

Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật.

Ví dụ: thành phố, học sinh, cá,tôm,mực,thôn,xóm, làng,xe,thầy cô,...

Danh từ riêng

Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,...

Ví dụ: Hà Nội, Phong, Lan,Đà Nẵng,...

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.

Ví dụ: nắm, mét, mớ, lít, bầy, gam,... Danh từ chỉ đơn vị chính xác:dùng các chỉ số do các nhà khoa học phát minh để thể hiện sự vật Ví dụ: mét, lít, gam, giây,...

Danh từ chỉ đơn vị ước chừng:

là thể hiện một số lượng không đếm được có tính tương đối

Ví dụ: nắm, mớ, bầy, đàn,thúng...

Tính từ

Bài chi tiết: tính từ

Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.

Ví dụ: xinh, vàng, thơm, to, giỏi,...

Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối

Là những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, xanh nhạt,...

Tính từ chỉ đặc điểm tương đối

Là những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

Ví dụ: tốt, xấu, ác,...

14 tháng 5 2017

KO

 

23 tháng 11 2017

1,

Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

2.

Nghĩa của từ ứng với phần nội dung trong mô hình.

Hình thức Nội dung ⇒ Nghĩa của từ

Có 3 cách giải nghĩa của từ.

3.

Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa

4.

-Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niêm, ...
-Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật .
-Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái .

Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.

19 tháng 11 2017

-Về ý nghĩa: Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.

-Về vị trí trong cụm từ: Số từ là những từ chỉ số lượng thường đứng trước danh từ ; số từ chỉ thứ tự đứng sau danh từ.

✳Anh✳

20 tháng 11 2017

cảm mơn ạk!! :)))