K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2017

a) Vd d H2SO4=500ml=0,5 (lít)

=> nH2SO4=CM.V=1,2.0,5=0,6 (mol)

PT:

H2SO4 + Fe -> FeSO4 + H2\(\uparrow\)

1................1............1............1 (mol)

0,6 -> 0,6 -> 0,6 -> 0,6 (mol)

b) mFeSO4=n.M=0,6.152=91,2(g)

c) VH2=n.22,4=0,6.22,4=13,44(lít)

Chúc bạn học tốthaha

9 tháng 5 2017

Giải:

a) PTHH: H2SO4 + Fe -----> FeSO4 + H2

b) Theo bài ra ta có: n\(H_2SO_4\)= \(\dfrac{500}{1000}.1,2\) = 0,6 ( mol)

Theo PTHH: n\(FeSO_4\)= nFe = 0,6 (mol)

m\(FeSO_4\)= 0,6.(56+32+4.16) = 91,2 (g)

c) Theo PTHH: n\(H_2\)= n\(H_2SO_4\)= 0,6 (mol)

V\(H_{2\left(đktc\right)}\)= 0,6.22,4 = 13,44 (lít)

22 tháng 4 2023

a) PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

b) \(n_{H_2SO_4}=C_MV=1,2\cdot0,5=0,6\left(mol\right)\)

PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

                        0,6              0,6       0,6

\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}M_{FeSO_4}=0,6\cdot152=91,2\left(g\right)\)

c) Từ câu b \(\Rightarrow n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)

d) PTHH : \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

                              0,6    0,6

\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}M_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\)

22 tháng 4 2023

a)\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)

b)Đổi 500ml = 0,5l

Số mol của H2SO4 là:

\(C_{MH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_{\text{4 }}}}\Rightarrow n_{H_2SO_4}=C_{MH_2SO_4}.V_{H_2SO_4}=1,2.0,5=0,6\left(mol\right)\)

\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)

Tỉ lệ      : 1      1                1              1   (mol)

Số mol : 0,6    0,6             0,6           0,6(mol)

Khối lượng sắt(II)sunfat thu được là:

\(m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}.M_{FeSO_{\text{4 }}}=0,6.152=91,2\left(g\right)\)

c) Thể tích khí H2 thoát ra là:

\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)

d)\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)

tỉ lệ          :1           1         1        1    (mol) 

số mol     :0,6        0,6      0,6     0,6 (mol)

Khối lượng CuO điều chế được là:

\(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,6.80=48\left(g\right)\)

2 tháng 1 2017

a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

b) Ta có: nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

Theo phương trình, nFeCl2 = nFe = 0,2 (mol)

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 (gam)

Gọi số mol N2O cần them là x

=> 44x + 0,2 x 2 = 29

=> x = 0,65 (mol)

=> Thể tích N2O cần thêm là: VN2O(đktc) = 0,65 x 22,4 = 14,56 (l)

1 tháng 1 2017

giúp mình làm câu c với

2 tháng 8 2016

2H3PO4+6KOH

-->2K3PO4+6H2O

K/lượng của KOH là :

Mct=Mdd.C%/100%

=200.8,4%/100%=16,8(g)

Số mol của H3PO4 là:

n=m/M=19,6/98=0,2(mol)

Số mol của KOH là:

n=m/M=16,8/56=0,3(mol)

So sánh:

nH3PO4 bđ/pt=0,2/2>

nKOH bđ/pt=0,3/6

Vậy H3PO4 dư tính theo KOH

Số mol của K3PO4 là:

nK3PO4=1/3nKOH

               =1/3.0,3=0,1 (mol)

K/lượng của K3PO4 là:

m=n.M=0,1.212=21,2(g)

Vậy sau phản ứng thu được muối : K3PO4 và k/lượng là:21,2 g

Số mol của H2O là: 

nH2O=nKOH=0,3 (mol)

K/lượng của H2O là:

m=n.M=0,3.18=5,4(g)

K/lượng của dung dịch K3PO4 là 

200+19,6=219,6(g)

Nồng độ % của dung dịch là:

C%=(Mct/Mdd).100%

    =(21,2/219,6).100%

    =9,654%

 

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được. c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ? (Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5) Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2 a) Hãy viết...
Đọc tiếp

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

(Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5)

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

( Cho Zn = 65; H =1; O = 16; Cl = 35,5)

Câu 3. Cho sắt tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL 7,5 % đén khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?

a) Viết phương trình hóa học xảy ra?

b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V ?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được

Câu 4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL

a) Hoàn thành phương trình hóa học

b)Tính thể tích khí hiđro tạo thành ( ở đktc)

c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành . (Biết Al = 27, H =1; O = 16, CL = 35,5)

Câu 5. Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCL 14,6%

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu ?

c) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc

(Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; CL = 35,5 )

3
28 tháng 4 2019

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

-Trả lời:

500ml dd = 0.5 l dd

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2

nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)

Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol

mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)

VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)

28 tháng 4 2019

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

-Trả lời:

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)

Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)

mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)

VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)

a. PTHH:   2Al +  6HCl  \(\rightarrow\)   2 AlCl3 +  3H2

b. Ta có: nAl = \(\frac{6,75}{27}\) = 0,25 mol

Theo p.trình: nH2 = \(\frac{3}{2}\)nAl = \(\frac{3}{2}\). 0,25= 0,375 mol

\(\Rightarrow\) VH2 = 0,375. 22,4 = 8,4 (lít).

c. Theo p.trình: nHCl = 3.nAl = 3.0,5= 0,75 mol

\(\Rightarrow\) mHCl = 0,75. 36,5 = 27,375g

d. Theo p.trình: nAlCl3 = nAl = 0,25 mol

\(\Rightarrow\) mAlCl3 = 0,25.133,5= 33,375g

11 tháng 4 2019

a) pthh: 3Al+6H->2AlCl3+3H2. b) nAl=6,75/27=0,3 mol ->nH2= 3/2nAl=0,5 -> vH2=11.2 l. c) ta co nHCl=3nAl=0,9mol -> kl HCl pư =0,9×36,5=32,9g

d) nAlCl3=nAl=0,3 mol

->ko Alcl3=0.3×(27+35,5×3)=40.1g

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhaua) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích...
Đọc tiếp

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau

a) Tính x và y
b) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên
 
B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)
a) Xác định tên kim loại X ?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên
 
B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính giá trị m và V?
 
B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc)
a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?
b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1
 
B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A
 
5
19 tháng 1 2017

4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8

19 tháng 1 2017

2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l

4 tháng 12 2016

PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2

a/ nH2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol

=> nZn = 0,15 mol

=> mZn = 0,15 x 65 = 9,75 gam

b/ => nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol

=> mHCl = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam

c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2

<=> mZnCl2 = 9,75 + 10,95 - 0,15 x 2 = 20,4 gam

d/ PTHH: H2 + Cl2 ===> 2HCl

nCl2 = 14,2 / 71 = 0,2 mol

=> H2 hết, Cl2

=> nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol

=> mHCl(thu được) = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam

 

28 tháng 4 2017

V=500ml=0,5 (lít)

=> n H2SO4=V.CM=0,5.1,2=0,6(mol)

PT: H2SO4 + Zn -> ZnSO4 + H2

1 : 1 : 1 : 1 (MOL)

0,6.......................0,6..............0,6................0,6 (mol)

b) mZnSO4=n.M=0,6. 161=96,6(g)

c) VH2 ban đầu=n.22,4=0,6.22,4=13,44(lít)

vì Hiệu suất của khí thoát ra là 75%

nên VH2 thoát ra=13,44.75%=10,08(lít)

Chúc bạn học tốtbanh