Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02<--0,06<---------0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01<-----0,01--------0,01<-----0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g
Bạn ơi bài này đâu cho hóa trị . Họ cho hoát trị n mà.
Bài 1 : a,
Bạn ơi mình xin sửa lại đề là 2,24 l khí nha
vì như vậy thì mới tìm ra t sau này
Ta có nSO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 ( mol )
nNaOH = \(\dfrac{100\times6,4\%}{40}\) = 0,16 ( mol )
Ta đặt t = nNaOH / nCO2
Nếu t = 2 : chỉ tạo muối Na2CO3
Nếu t = 1 : chỉ tạo muối NaHCO3
Nếu 1 < t < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
Ta có nNaOH / nCO2 = 0,16 : 0,1 = 1,6
=> t = 1,6
=> 1 < t < 2
=> tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
Ta có nSO2 = \(\dfrac{4,032}{22,4}\) = 0,18 ( mol )
nCa(OH)2 = CM . V = 0,01 . 1,6 = 0,016 ( mol )
SO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O
0,18.....0,016
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,18}{1}:\dfrac{0,016}{1}\) = 0,18 > 0,016
=> Sau phản ứng SO2 dư ; Ca(OH)2 hết
=> mCaSO3 = 120 . 0,016 = 1,92 ( gam )
1.
RCO3 -> RO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mRCO3=mRO+mCO2
=>mCO2=10-5,6=4,4((g)\(\Leftrightarrow\)0,1(mol)
VCO2=22,4.0,1=2,24(lít)
Theo PTHH ta có:
nRCO3=nCO2=0,1(mol)
MRCO3=\(\dfrac{10}{0,1}=100\)
=>MR=100-60=40
=>R là Ca
4.
R + H2SO4 -> RSO4 + H2
nH2=0,5(mol)
Theo PTHH ta có:
nR=nH2=0,5(mol)
MR=\(\dfrac{12}{0,5}=24\)
=>R là Mg