Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, dd HCL;CuSO4;MgCL2;K2S
- Cho QT vào
+MT làm QT hóa đỏ là HCl
+MT k lm đổi màu QT là các chất còn lại(N1)
-Cho Các chất (N1) vào BaCl2
MT tạo kêt tủa trắng là CuSO4
CuSO4+BaCl2-------->CuCl2 +BaSO4
+MT k có ht là K2S,MgCl2
-Cho MgSO4 vào K2S vàMgCl2
+MT tạo kết tủa là K2S
MgSO4 +K2S------->MgS +K2SO4
+MT k ht là MgCl2
b, dd Na2CO3;CuSO4;MgCL2;K2S
- Cho MgSO4 Vào
+MT tạo kết tủa là K2S
MT còn lại k có ht là MgCL2
- Cho BaCl2 vào các MT còn lại
+MT tạo kết tủa là Na2CO3 và CuSO4
+MT k có ht là MgCl2
+ Cho Na2CO3 vàCuSO4 vào AgNO3
+MT có kết tủa là Na2CO3
+MT k có ht là CuSO4
c,Khí màu nâu đỏ : NO2
Dùng CuO nung nóng khí nào làm cho CuO màu đen chuyển dần sang Cu màu đỏ là H2
Cho Br2 ẩm để phân biệt 4 chất khí:
Mất màu : SO2
Không hiện tượng : CO2 , N2 và O2(nhóm 1)
Cho Ba(OH)2 vào nhóm 1
Đục nước vôi trong : CO2
Không hiện tượng : N2 vàO2( nhóm 2)
Dùng tàn que diêm phân biệt nhóm 2
Que diêm cháy sáng mạnh :O2
Que diêm tắt : N2
1, a,
Cho NaOH vào lần lưựt các mẫu thử. Hiện tượng quan sát được là.KNO3: Không có hiện tượng gì
Cu(NO3)2: xuất hiện kết tủa xanh lam(Cu(OH)2)
Fe(NO3)3: xh Kết tủa đỏ nâu( Fe(OH)3)\
Al(NO3)3: XH kết tủa trắng rồi tan( Al(OH)3->Al(OH)4(-)
NH4Cl: Có khí thoát ra(NH3) b,.Dùng BaCl2 phân thành 2 nhóm: N1 Na2CO3, Na2SO4 có kết tủa
N2 NaCl,NaNO3 ko có hiện tượng
N1 đem nung kết tủa nhận ra BaCO3 vì xuất hiện khí CO2 --->Na2CO3
N2 dùng AgNO3 nhận ra NaCl vì xuất hiện kết tủa AgCl câu 2: Dùng Ba(OH)2
CuCl2 -> Cu(OH)2 kết tủa xanh
FeCl3 -> Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ
Nacl k có ht gì
NH4Cl -> Nh3 khí mùi khai
(Nh4)2SO4 -> NH3 + BaSO4 . khí mùi khai và kết tủa
3.
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: Na2CO3
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng: AgNO3, CaCl2 (I)
- Cho HCl vừa mới nhận ra vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng: AgNO3
AgNO3 + HCl \(\rightarrow\) AgCl + HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng: CaCl2
Oxit tác dụng được với:
a) Nước là: CO2, SO2, CaO, P2O5, K2O, N2O5, SO3
b) dd HCl, dd H2SO4 là: CaO, CuO, K2O, Al2O3, Fe2O3, ZnO, Fe3O4, FexOy, Mn2O7
c) dd NaOH, dd Ca(OH)2: CO2, SO2, P2O5, N2O5, SiO2, SO3
CO và NO thuộc oxit trung tính ko tác dụng với nước, axit, bazơ.
Chúc bn hc tốt!
a) tác dụng với nước : CO2, SO2, CaO, P2O5, K2O, N2O5, SO3
b) tác dụng với dd HCl, dd H2SO4 là: CaO, CuO, K2O, Al2O3, Fe2O3, ZnO, Fe3O4, FexOy, Mn2O7
c)tác dụng với dd NaOH, dd Ca(OH)2: CO2, SO2, P2O5, N2O5, SiO2, SO3
CO và NO thuộc oxit trung tính ko tác dụng với nước, axit, bazơ
I.
a) pt
1) 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3
2) Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -> 2AlCl3 + 3BaSO4
4) AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl
5) 2Al(OH)3 + 3Cu(NO3)2 -> 2Al(NO3)3 + 3Cu(OH)2
6) 2Al(NO3)3 + 3Mg -> 3Mg(NO3)2 + 2Al
7) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
8) Al2(SO4)3 + 6KOH -> 2Al(OH)3 + 3K2SO4
9) 2Al(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Al2O3 + 3H2O
10) 2Al2O3 \(\underrightarrow{đpnc}\) 4Al + 3O2
11) 2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
b) pt:
1) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
2) FeCl2 + Zn -> ZnCl2 + Fe
3) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
4) FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
5) Fe(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) FeO + H2O
6) FeO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Fe + H2O
7) 2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeCl3
8) 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 -> 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
9) 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O
10) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O
11) 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
12) Fe3O4 + 4CO \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4CO2
13) 2Fe + 6H2SO4( đặc nóng) \(\underrightarrow{to}\) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
a) CO2, SO2, CaO, P2O5, K2O, N2O5, SiO2, Mn2O7, SO3 CO2+ H2O ⇌H2CO3 SO2+ H2O ⇌H2SO3
CaO+ H2O →Ca(OH)2
P2O5+ 3H2O → 2H3PO4
K2O + H2O → 2KOH
N2O5+ H2O → 2HNO3
SiO2+ H2O ⇌ H2SiO3
Mn2O7+ H2O → 2HMnO4
SO3+ H2O →H2SO4
b) CaO, CuO, K2O, Al2O3, Fe2O3, ZnO, Fe3O4, FexOy
CaO+ 2HCl ➜ CaCl2+ H2O
CuO +2HCl ➜ CuCl2+ H2O
K2O +2HCl ➜2KCl + H2O
Al2O3+ 6HCl ➞2AlCl3 +3H2O
Fe2O3+ 6HCl ➞2AlCl3 + 3H2O
ZnO +2HCl ➞ZnCl2+ H2O
Fe3O4+8HCl➜ FeCl2+2FeCl3+4H2O
FexOy+ 2yHCl➜ xFeCl2y/x+yH2O
H2SO4 tương tự
c) CO2, SO2, P2O5, Al2O3, N2O5, SiO3, ZnO, Mn2O7, SO3
2NaOH+ CO2 ➞Na2CO3+ H2O
2NaOH+ SO2 ➞Na2SO3+ H2O
6NaOH +P2O5 ➞ 2Na3PO4+3H2O
2NaOH + Al2O3➞2NaAlO2+ H2O
2NaOH+ N2O5➞ 2NaNO3+ H2O
2NaOH +SiO2➞Na2SiO3+ H2O
2NaOH +ZnO ➞Na2ZnO2+ H2O
2NaOH + Mn2O7➞2NaMnO4+ H2O
2NaOH + SO2 ➜ Na2SO3+ H2O
Ca(OH)2 làm tương tự
Bài 2:
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH, Ba(OH)2 (nhóm 1)
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: KCl, K2SO4 (nhóm 2):
- Cho nhóm 1 lần lượt tác dụng với nhóm 2:
+ Mẫu nhóm 1 pứ với K2SO4 nhóm 2 tạo kết tủa: Ba(OH)2
................Ba(OH)2 + K2SO4 --> BaSO4 + 2KOH
+ Mẫu còn lại nhóm 1: NaOH. Mẫu còn lại nhóm 2: KCl
Bài 3:
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: Na2CO3
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: Na2SO4, BaCl2
- Cho H2SO4 lần lượt vào 2 mẫu còn lại:
+ Mẫu pứ tạo kết tủa: BaCl2
..........BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu còn lại (không pứ): Na2SO4
Gi1
a) H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2.
-Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+Lm QT hóa đỏ là H2SO4 và HCl
+K làm QT đổi màu là BaCl2
-Cho BaCl2 vào H2SO4 và HCl
+Có kết tủa là H2SO4
H2SO4+BaCl2--->BaSO4+2HCl
+K có ht là HCl
b) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4.
-Cho QT vào
+Làm QT hóa đỏ là H2SO4
+Lm QT hóa xanh là Ba(OH)2 và NaOH
+K làm QT đổi màu là NaCl
-Cho H2SO4 vào 2 dd Ba(OH)2 và NaOH
+Tạo kết tủa là Ba(OH)2
Ba(OH)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O
+K có ht là NaOH
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch:
a) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.
- Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+Làm QT hóa đỏ là HCl
+K làm QT đổi màu là NaCl và NaNO3
-Chp AgNO3 vào 2 dd NaCl và NaNO3
+Có kết tủa là NaCl
NaCl+AgNO3--->AgCl+NaNO3
+K có ht là NaNO3
\b) KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3.
-Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là KOH
+K lm QT đổi màu là chất còn lại
-Cho các chất còn lại qua BaCl2
+tạo kết tủa là K2SO4 và K2CO3(N1)
K2SO4+BaCl2--->2KCl+BaSO4
K2CO3+BaCl2--->2KCl+BaCO3
+K có ht là KNO3
-Cho HCl vào N1
+Có khí là K2CO3
K2CO3+2HCl-->2KCl+H2O+CO2
+K có ht là K2SO4
3. Chỉ dùng dd H2SO4 loãng, nhận biết các chất sau:
a) Các chất rắn: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3
-Cho H2SO4 vào
+tạo kết tủa là Ba(OH)2
Ba(OH)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O
+Tạo khí là Na2CO3
Na2CO3+H2SO4--->Na2SO4+H2O+CO2
+k có ht là Cu(OH)2
b) Các dd: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3.
Cho H2SO4 loãng vào
+Tạo kết tủa trắng và khí là BaCO3
BaCO3+H2SO4--->BaSO4+H2O+CO2
+Tạo khí la Na2CO3
Na2CO3+H2SO4--->Na2SO4+H2O+CO2
+K có hiện tượng là NaCl và BaSO4(N1)
-Cho nước trong dd thu dc vào N1
+Tan là NaCl
+K tan là baSO4
a) -Trích mỗi đ 1 ít làm mẫu thử
- Nhỏ vài giọt các dung dịch vào quỳ tím
+ Quỳ tím chuyển sang đỏ : HCl , H2SO4 ( nhóm I )
+ Không đổi màu quỳ tím : Na2SO4 , NaCl ( nhóm II )
- Cho BaCl2 lần lượt vào các đ ở nhóm I , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là H2SO4 , còn lại là HCl
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
- Cho Ba(OH)2 vào 2 đ trong nhóm II , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4 , còn lại là NaCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
b) - Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
- Cho nước vào 4 mãu thử trên , mẫu thử nào tan tạo thành đ và làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là : BaO , K2O , CaO . Không có hiện tượng gì là Al2SO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
- Sục khí SO2 vào 3 dd còn lại , thấy xuất hiện vẫn đục thì chất ban đầu là CaO
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
- Cho H2SO4 vào 2 dd còn lại , tháy xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu là BaO , còn lại là K2O
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2
c) - Sụt các khí vào dd nước Br , thấy nước Br bị mất màu thì đó là SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → HBr + H2SO4
- Dẫn 2 khí còn lại vào đ nước vôi trong , thấy xuất hiện vẫn đục thì đó là CO2 , không có hiện tượng gì là O2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) nHCl = 0,05 . 3 = 0,15 mol
nMg = 1,2 : 24 = 0,05
Tỉ lệ : \(\frac{nMg}{1}< \frac{nHCl}{2}\) suy ra nHCl dư tính theo nMg
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,05mol 0,05mol 0,05 mol
=> VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit
c) CM MgCl2= \(\frac{0,05}{0,05}=1\)M
2.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgCO3
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là FeCl3, NaNO3, BaS, K2SO4 (I)
- Cho Ba(OH)2 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa nâu đỏ chất ban đầu là FeCl3
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là K2SO4
K2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2KOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là BaS, NaNO3 (II)
- Cho H2SO4 vào nhóm II
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là BaS
BaS + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + H2S
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaNO3
Hắc Hường Nguyễn Anh Thư Hà Yến Nhi Trang Huynh Trần Hoàng Anh Thảo Chi Như Quỳnh Hàn Vũ Hồ Hữu Phước Ngô Thị Thu Trang trả lời giùm mình với