Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. nFe= 0,6 (mol)
3Fe+2O2 --t0--> Fe3O4
0,6 0,4 0,6
VO2= 0,4 * 22,4 = 8,96(l)
mFe3O4= 0,6 * 232=139,2(g)
b. C%= \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\)*100%
=> 10% = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{196}\)*100% => mH2SO4 = \(\dfrac{1960}{100}\)= 19,6g
a)PTHH
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
nFe=\(\dfrac{33,6}{56}\) = 0,9 mol
+)nO2=2/3.0,9=0,6 mol
=>VO2=0,6.22,4=13,44(l)
+)nFe3O4=1/3.0,9=0,3 mol
=>mFe3O4=0,3.232=69,6 (g)
b)
mH2SO4=\(\dfrac{C\%ddH2SO4.196}{100\%}=\dfrac{10\%.196}{100\%}=19,6\left(g\right)\)
Bài 1:
a) Số mol kẽm là:
nZn = m/M = 32,5/65 = 0,5 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2↑
--------0,5-----1-------0,5---------0,5--
b) Thể tích H2 ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,5 = 11,2 (l)
c) Khối lượng ZnCl2 tạo thành:
mZnCl2 = n.M = 0,5.136 = 68 (g)
Vậy ...
Bài toán 1: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ?
giải:
a, PTHH: Zn + 2HCl->ZnCl2+H2
Ta có nZn=32,5/65=0,5mol
Theo PTHH ta có nH2=nZn=0,5mol
=>VH2=0,5.22,4=11,2l
c,Theo PTHH ta có nZnCl2=nH2=0,5mol
=>mZnCl2=0,5.136=68g
Cho mik 1 tick đúng nha, đề dài quá nên mình ko làm hết
a) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
b) nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1(mol)
So sánh tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) => HCl dư, bài toán tính theo Fe
Theo PT (1) ta có: n\(H_2\) = nFe = 0,1(mol)
=> V\(H_2\) = 0,1.22,4 = 2,24(l)
c) Theo PT (1) ta có: n\(FeCl_2\) = nFe = 0,1(mol)
Ta có kết tủa chính là: \(PbSO_4\Rightarrow n_{PbSO_4}=0,05\left(mol\right)=\dfrac{1}{2}n_{NO_3}=n_{SO_42}\)
\(\Rightarrow n_{NO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) m muối thu được = \(m_{KL}+m_{NO_3}=\) m muối sunfat + \(m_{SO_42}=8,6\left(g\right)\)
Đặt CTHH của 2 muối sunfat hóa trị II và III là RSO4 và M2(SO4)
PTHH:
\(RSO_4+Pb\left(NO_3\right)_2-->R\left(NO_3\right)_2+PbSO_4\)
\(M_2\left(SO_4\right)_3+3Pb\left(NO_3\right)_2-->2M\left(NO_3\right)_3+3PbSO_4\)
PbSO4 chính là kết tủa :
\(n_{PbSO_4}=\dfrac{15,15}{303}=0,05\left(mol\right)\)
Theo 2 pthh:
\(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=n_{PbSO_4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Pb\left(NO_3\right)_2}=0,05.331=16,55\left(g\right)\)
=>\(m_{muối}sau=m_{Sunfat}+m_{Pb\left(NO_3\right)_2}-m_{Kết}tủa=7,2+16,55-15,15=8,6\left(g\right)\)
9) - Đánh dấu, lấy một ít làm mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ mẫu làm quỳ tím hóa xanh : NaOH
+ mẫu làm quỳ tím hóa đỏ : HCl
+ mẫu ko làm quỳ tím đổi màu: H2O
10.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Nung nóng các mẫu thử với CuO
+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ chất ban đầu là H2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là O2 và không khí (I)
- Cho que đóm vào nhóm I
+ Mẫu thử bùng cháy chất ban đầu là O2
+ Mẫu thử làm que đóm tắt chất ban đầu là không khí
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a) PT: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
mol 0,2 → 0,4 0,2 0,2
b) Số nguyên tử Fe : Số phân tử HCl : Số phân tử FeCl2 : Số phân tử H2
= 1 : 2 : 1 : 1
c) \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
e) \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
a)Fe+2HCl--->FeCl2+H2
b) tỉ lệ: 1:2:1:1
nFe=11,2:56=0,2mol
c)theo PTHH 1 mol Fe tạo thành 1 mol H2
0,2 mol Fe tạo thành 0,2 mol H2
VH2=0,2.22,4=4,48(l)
d) theo PTHH 1 mol Fe cần 2 mol HCl
0,2 mol Fe cần 0,4 mol HCl
mHCl= 0,4.36,5=14,6g
e) theo PTHH 1mol Fe cần 1 mol FeCl2
0,2 mol Fe cần 0,2 mol FeCl2
mFeCl2 = 0,2.127=25,4g
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
b) nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2(mol)
Theo PT (1) ta có: n\(H_2\) = \(\dfrac{3}{2}\)nAl = \(\dfrac{3}{2}\).0,2 = 0,3(mol)
=> V\(H_2\) = 0,3.22,4 = 6,72(l)
c) Theo PT (1) ta có: n\(AlCl_3\) = nAl = 0,2(mol)
=> m\(AlCl_3\) = 0,2.133,5 = 26,7(g)
Sửa đề: tác dụng với HCl
\(n_{FeO}=\dfrac{7.2}{72}=0.1\left(mol\right)\)
a: \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,1 0,1
b: \(m_{FeCl_2}=0.1\left(56+35.5\cdot2\right)=12.7\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{7,2}{72}=0,1mol\)
PTHH: FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
TL: 1 : 2 : 1 : 1
Mol: 0,1 \(\rightarrow\) 0,1
b. \(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\)