Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
Ta có : \(n_A=\dfrac{V_A}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{14,56}{22,4}=0,65\left(mol\right)\)
Gọi số mol của \(CH_4;C_2H_2\) lần lượt là x , y .
\(CH_4\left(x\right)+2O_2\left(2x\right)-t^0->CO_2\left(x\right)+2H_2O\)
\(2C_2H_2\left(y\right)+5O_2\left(\dfrac{5}{2}y\right)-t^0->4CO_2\left(2y\right)+2H_2O\)
\(n_A=0,3\left(mol\right)=>x+y=0,3\left(1\right)\)
\(n_{O_2}=0,65\left(mol\right)=>2x+\dfrac{5}{2}y=0,65\left(2\right)\)
Giai hệ (1) ,(2) có \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, \(\%V_{CH_4}=\dfrac{22,4.n_{CH_4}}{22,4.n_A}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\)
\(=>\%V_{C_2H_2}=33,33\%\)
b, Theo phương trình :
\(n_{CO_2}=x+2y=0,2+2.0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(=>V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\).
Bài 2 : ( có 2 cách trình bày )
Cách 1 :
Thuốc thử | Metan | Axetilen | Oxi |
Dung dịch Brom | Không hiện tượng | Dung dịch màu nhạt | Không hiện tượng |
Tàn đóm đỏ | Không hiện tượng | Tàn đóm bùng cháy |
PTHH : \(CH\equiv CH+2Br_2-->CHBr_2-CHBr_2\)
Cách 2 :
Dẫn lần lượt 3 khí vào bình đựng dung dịch brom , khí làm dung dịch brom nhạt màu là khí Axetilen (C2H2 )
PTHH : \(CH\equiv CH+2Br_2-->CHBr_2-CHBr_2\)
- Đưa tàn đóm đỏ vào 2 bình còn lại , bình làm tàn đỏ bùng cháy mãnh liệt là khí oxi (O2) , còn lại là khí metan (CH4 )
a)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C3H6 + 9/2O2 → 3CO2 + 3H2O
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
b) Gọi số mol CH4 , C3H6 , C2H2 lần lượt là x, y, z . Khi cho A đi qua dung dịch brom dư thì CH4 không phản ứng.
nBr2 phản ứng = 8:160 = 0,05 mol
nCO2 = 3,52 : 44 = 0,08 mol
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+42y+26z=1,1\\y+2z=0,05\\x+3y+2z=0,08\end{matrix}\right.\) => x = 0,01, y = 0,01 và z = 0,02
% thể tích các chất khí cũng là % về số mol
=> %V CH4 = %V C3H6 = \(\dfrac{0,01}{0,04}.100\%\) = 25% , %C2H2 = 100 -25 -25 = 50%
c) Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được kết tủa Ag2C2 và 2 khí CH4 ,C3H6 thoát ra .
Lấy kết tủa vừa thu được hòa tan với dung dịch HCl thì thu được khí axetilen.
Ag2C2 + 2HCl --> C2H2 + 2AgCl
2 khí CH4 và C3H6 thoát ra dẫn đi qua dung dịch Br2. CH4 thoát ra ngoài còn C3H6 bị hấp thu lại tạo thành C3H6Br2. Để thu lại C3H6 người ta cho vào đó bột kẽm.
C3H6Br2 + Zn --> C3H6 + ZnBr2
a, Gọi công thức phân tử của các khí tác dụng với dung dịch Brom là \(C_xH_y\)
Ta có : \(V_{C_xH_y}=6,72-2,24=4,48l\rightarrow n_{C_xH_y}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(m_{binhbromtang}=m_{C_xH_y}=5,6g\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{5,6}{0,2}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà \(M=12x+y=28\)
Vì x , y là số nguyên nên x = 2 ; y = 4 .
\(\Rightarrow\)Công thức phân tử của một hidrocacbon là \(C_2H_4.\)
\(\)Gọi công thức phân tử của hidrocacbon còn lại là \(C_aH_b\)
\(V_{C_aH_b}=2,24\left(l\right)\)
\(\rightarrow n_{C_aH_b}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
PTHH :
\(C_2H_4\left(0,2\right)+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2\left(0,4\right)+2H_2O\left(0,4\right)\)
\(C_aH_b\left(0,1\right)+\left(a+\dfrac{b}{4}\right)O_2\underrightarrow{t^0}aCO_2\left(0,1a\right)+\dfrac{b}{2}H_2O\left(0,05b\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5mol\)
\(\Rightarrow0,4+0,1a=0,5\Rightarrow a=1\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,8}{18}=0,6mol\)
\(\Rightarrow0,4+0,05b=0,6\)
\(\Rightarrow b=4\)
\(\Rightarrow\)Công thức phân tử của hidrocacbon còn lại là \(CH_4\)
Vậy hai hidrocacbon cần tìm là \(C_2H_4;CH_4\)
b,
\(V_{CH_4}=2,24\left(l\right)\)
\(\rightarrow\%V_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{V_A}.100\%=\dfrac{2,24}{6,72}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=66,67\%\)
Vậy ..................
Bài 1:
CH4+2O2\(\rightarrow\)CO2+2H2O
C2H4+3O2\(\rightarrow\)2CO2+2H2O
Gọi số mol CH4 và C2H4 là a và b
Ta có a+b=\(\frac{11,2}{22,4}\)=0,5
Lại có a+2b=nCO2=\(\frac{30,8}{44}\)=0,7
\(\rightarrow\)a=0,3; b=0,2
\(\rightarrow\)%mCH4 =\(\frac{0,3.16}{\text{0,3.16+0,2.28}}\)= 46,15%
\(\rightarrow\)%mC2H4=100% - 46,15% = 53,85%
Bài 2:
C2H4+Br2\(\rightarrow\)C2H4Br2
Gọi sô mol CH4 và C2H4 là a và b
Ta có a+b=\(\frac{11,2}{22,4}\)=0,5
b=nBr2=\(\frac{32}{160}\)=0,2
\(\rightarrow\)a=0,3; b=0,2
\(\rightarrow\)%mCH4=\(\frac{0,3.16}{\text{0,3.16+0,2.28}}\)=46,15%
\(\rightarrow\)%mC2H4=100% - 46,15 % =53,85%
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,008}{22,5}=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{18}{400}=0,045\left(mol\right)\)=> \(n_{Fe}=0,09\left(mol\right)\)
Quy đổi Y thành Fe (0,09_mol ) O (a_mol )
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}+3e\) \(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(O+2e\rightarrow O^{2-}\)
Bảo toàn e : 0,09.3=0,045.2 + a.2
=> a=0,09
Ta có : \(m_Y=m_{Fe}+m_O=0,09.56+0,09.16=6,48\left(g\right)\)
Khí Z là CO2 và CO dư
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\)
Bản chất của phản ứng :
CO + O ------> CO2
=> \(n_{O\left(trongoxitpu\right)}=n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_X=m_Y+m_{O\left(trongoxitpu\right)}=6,48+0,04.16=7,12\left(g\right)\)
Bài 4 : đây là cách trình bày theo bảng .
\(PTHH:CH\equiv CH+2Br_2-->Br_2CH-CHBr_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3\downarrow+H_2O\).
Bài 3 :
\(a,CH_2\equiv CH_2+Br_2-->CH_2Br-CH_2Br\left(1\right)\)
\(CH_4+2CO_2-t^0->CO_2+2H_2O\left(2\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\left(3\right)\)
\(b,n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)->n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{ket.tua}=n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15}{100}=0,05\left(mol\right)\)
\(\left(2\right),\left(3\right)->n_{CH_4}=n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(->n_X=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{V_{C_2H_4}.22,4}{V_X.22,4}=\dfrac{0,05}{0,2}.100\%=25\%\)
\(=>V_{CH_4}=100\%-25\%=75\%\).